VVTS — HO CHI MINH/Tan Son Nhat International

VVTS AD 2.1 TÊN VÀ ĐỊA DANH CẢNG HÀNG KHÔNG/SÂN BAY

VVTS — HO CHI MINH/Tan Son Nhat International

VVTS AD 2.2 TỌA ĐỘ, ĐẶC ĐIỂM SÂN BAY VÀ ĐỊA CHỈ NHÀ CHỨC TRÁCH CẢNG HÀNG KHÔNG

1
Toạ độ và vị trí điểm qui chiếu sân bay
104914B1063939Đ
Giao điểm của đường CHC 07R/25L và đường lăn S5
2
Hướng và cự ly so với thành phố
Cách trung tâm thành phố 6.5 KM về hướng Tây Bắc
3
Mức cao/Nhiệt độ trung bình
10 M (33 FT)/35.2 °C
4
Độ lệch từ
1° Tây (2019)
5
Địa chỉ nhà chức trách sân bay, địa chỉ bưu điện, điện thoại, Fax, AFS
Địa chỉ:Cục Hàng không Việt Nam
Cảng vụ Hàng không miền Nam tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
Điện thoại:(84-28) 35 470 418
Fax:(84-28) 35 470 409
AFS:VVTSYAYX
Địa chỉ:Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
Điện thoại:(84-28) 38 441 740
Fax:(84-28) 38 445 127
AFS:VVTSYDYX
6
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)
IFR/VFR
7
Ghi chú
Không

VVTS AD 2.3 GIỜ HOẠT ĐỘNG

1
Nhà chức trách sân bay
H24
2
Hải quan và Xuất nhập cảnh
H24
3
Chăm sóc sức khoẻ và vệ sinh dịch tễ
H24
4
Dịch vụ thông báo tin tức tại sân bay
H24
5
Phòng thủ tục bay
H24
6
Phòng khí tượng
H24
7
Dịch vụ không lưu
H24
8
Nhiên liệu
H24
9
Dịch vụ bốc dỡ
H24
10
An ninh
H24
11
Phá băng
Không
12
Ghi chú
Không

VVTS AD 2.4 DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa
Băng truyền và xe nâng
2
Các loại nhiên liệu/dầu
Jet A1
3
Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa
2 xe loại 3 600 lít; 4 xe loại 22 000 lít; 3 xe loại 19 000 lít và 1 xe loại 5 700 lít
4
Phương tiện phá băng
Không
5
Nhà vòm dành cho tàu bay vãng lai
Không
6
Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai
Đáp ứng cho các loại máy bay F70, ATR72, AN30, A320, B777, B767, B747
7
Ghi chú
Sửa chữa nhỏ các loại tàu bay

VVTS AD 2.5 CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1
Khách sạn
Gần sân bay và trong thành phố
2
Nhà hàng
Tại sân bay và trong thành phố
3
Phương tiện giao thông
Xe buýt, taxi và ô tô cho thuê
4
Thiết bị y tế
Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố
5
Ngân hàng và bưu điện
Trong giờ sân bay hoạt động
6
Văn phòng du lịch
Văn phòng trong thành phố
7
Ghi chú
Không

VVTS AD 2.6 DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HỎA SÂN BAY

1
Cấp cứu hoả có tại sân bay
Cấp 9
2
Thiết bị cứu nạn
Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
3
Khả năng di chuyển tàu bay hỏng
Không
4
Ghi chú
Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều được huấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơ cứu tại chỗ.

VVTS AD 2.7 MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

Không có yêu cầu về dọn quang do sân bay bảo đảm hoạt động quanh năm

VVTS AD 2.8 SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ SỐ LIỆU KIỂM TRA VỊ TRÍ

1
Bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
- Các vị trí đỗ từ 1 đến 10, 14: PCN 85/R/B/W/T.
- Các vị trí đỗ từ 11 đến 13, 15 đến 32, 1E, 2E: PCN 61/R/B/X/T.
- Các vị trí đỗ 33 đến 46: PCN 85/R/B/X/T.
- Các vị trí đỗ từ 47 đến 54: PCN 69/R/B/X/T.
- Các vị trí đỗ từ 71 đến 88, 91 đến 104: PCN 87/R/B/W/T.
2
Chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn
P1
Chiều rộng:
- 44 M (Một đoạn dài 75,6 M từ mép đường CHC 25R/07L).
- 23 M (Đoạn còn lại dài 280,4 M).
Bề mặt:
Bê tông xi măng (lề đường lăn:bê tông nhựa)
Sức chịu tải:
- PCN 90/R/B/W/T (Một đoạn dài 75,6 M từ mép đường CHC 25R/07L).
- PCN 61/R/B/X/T (Đoạn còn lại dài 280,4 M).
P5
Chiều rộng:
- 29 M (Một đoạn dài 378,42 M từ mép đường CHC 25R/07L).
- 23 M (Đoạn còn lại dài 76,3 M).
Bề mặt:
Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa)
Sức chịu tải:
- PCN 90/R/B/W/T (Một đoạn dài 378,42 M từ mép đường CHC 25R/07L).
- PCN 61/R/B/X/T (Đoạn còn lại dài 76,3 M).
P6
Chiều rộng:
- 29 M (Một đoạn dài 53 M từ mép đường CHC 25R/07L).
- 23 M (Đoạn còn lại dài 311,2 M).
Bề mặt:
Bê tông xi măng (lề đường lăn: bê tông nhựa)
Sức chịu tải:
- PCN 90/R/B/W/T (Một đoạn dài 53 M từ mép đường CHC 25R/07L).
- PCN 61/R/B/X/T (Đoạn còn lại dài 311,2 M).
S1 (Đường lăn nối)
Chiều rộng:
95 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 61/R/B/X/T
S3 (Đường lăn thoát nối)
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 61/R/B/X/T
2
Chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn
S4, S6, S7, S8, S9, S10 (Đường lăn nối)
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
- PCN 61/R/B/X/T
- Lưu ý: Đường lăn S9 chỉ sử dụng cho tàu bay ATR72 và tương đương trở xuống.
S5 (Đường lăn nối)
Chiều rộng:
45 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 61/R/B/X/T
V (Đường lăn song song)
Chiều rộng:
- 23 M (Đoạn từ S10 đến S5).
- 36 M (Đoạn từ S5 đến S1).
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 61/R/B/X/T
S (Đường lăn song song)
Chiều rộng:
23 M (Đoạn từ S1 đến S5).
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 85/R/B/W/T
Z1 (Đường lăn nối)
Chiều rộng:
45 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 85/R/B/X/T
Z (Đường lăn nối)
Chiều rộng:
23 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 87/R/B/W/T
Z6, Z7 (Đường lăn nối)
Chiều rộng:
24 M
Bề mặt:
Bê tông xi măng
Sức chịu tải:
PCN 87/R/B/W/T
P2
Sẽ thông báo sau
3
Vị trí kiểm tra và mức cao của đồng hồ độ cao
Vị trí:
Không
Mức cao:
Không
4
Điểm kiểm tra VOR
Không
5
Điểm kiểm tra INS
Không
6
Ghi chú
- Các vệt lăn Z2, Z3, Z4 (Bề mặt: Bê tông xi măng)
+ Z2: PCN 61/R/B/X/T
+ Z3: PCN 85/R/B/X/T
+ Z4: PCN 69 R/B/X/T
+ Chỉ sử dụng cho tàu bay có sải cánh từ 36 M trở xuống.

VVTS AD 2.9 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay
Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ.
Hướng dẫn lăn trên sân đỗ.
Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại Cảng HKQT Tân Sơn Nhất là loại T3-9 (T-types), có tại vị trí đậu từ số 9 đến 22, 10, 11, 12, 13, 14,15, 16, 17, 18, 19.
a. Giới hạn tốc độ lăn của tàu bay khi tiếp cận vào vị trí đỗ có trang bị VDGS:
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 m/s trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi.
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 32 m/s trong khoảng cách từ 20 M đến 10 M so với vạch dừng bánh mũi.
- Tốc độ tàu bay không vượt quá 2 m/s trong khoảng cách từ 10 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng tại vạch dừng bánh mũi).
b. Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là: ± : +1 M (sau vạch dừng bánh mũi); -0.5 M. (trước vạch dừng bánh mũi).
2
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn
Đường CHC:
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, vùngchạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC và cuối đường CHC.

Đèn:
Đường CHC 07R/25L: Ngưỡng đường CHC,lề đường CHC, tim đường CHC, vùng chạm bánh,đèn cánh, đèn chớp tuần tự, đèn nhận biết ngưỡngđường CHC, đèn chờ trung gian,đèn cuối đường CHC.
Đường CHC 07L/25R: Ngưỡng đường CHC, lề đường CHC, đèn cánh, đèn chớp tuần tự, đèn chờ trung gian.
Đường lăn:
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, tim đường lăn, lề đường lăn.
Đèn:
Đèn lề đường lăn tạicác đường lăn: S, S1, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9, S10, Z, Z1, Z2, Z3, Z4, Z6, Z7, V, P1, P5, P6.
3
Đèn vạch dừng
Đèn vạch dừng tại các đường lăn: S1, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9, S10, P1, P5, P6.
4
Ghi chú
Không

VVTS AD 2.10 CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Khu vực 2
Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/Chiều cao
Ký hiệu/Loại, màu, đèn
Ghi chú
abcdef
VVTSOB001
Cây cối
104836.30N
1063803.32E
16/10 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB002
Cây cối
104838.90N
1063801.90E
22/17 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB003
Cột đèn
104837.40N
1063800.60E
23/17 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB004
Cột đèn
104835.00N
1063801.40E
24/18 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB005
Tòa nhà
104824.61N
1063743.65E
31/25 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB006
Tòa nhà
104807.10N
1063704.40E
51/46 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB007
Đài kiểm soát tại sân bay
104856.82N 1063945.26E81/70 M
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB008
Radar thời tiết
104916.22N
1064014.69E
42/33 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB009
Tòa nhà
104943.76N
1064002.76E
25/13 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB010
Tòa nhà
104945.44N
1064016.49E
28/12 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB011
Tòa nhà
104938.71N
1064014.58E
25/11 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB012
Cây cối
104939.10N
1064011.21E
21/12 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB013
Tòa nhà
104938.70N
1064025.41E
22/11 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB014
Tòa nhà
104941.10N
1064027.44E
27/16 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB015
Tòa nhà
104941.28N
1064043.43E
28/16 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB016
Ăng ten
104947.90N
1064051.44E
37/27 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB017
Tòa nhà
104938.01N
1064050.03E
30/17 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB018
Tòa nhà
104932.17N
1064048.77E
28/13 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB019
Tòa nhà
104928.62N
1064049.35E
39/12 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB020
Tòa nhà
104922.61N
1064029.17E
31/16 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB021
Cây cối
104946.61N
1064017.64E
27/17 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB022
Ăng ten
104948.65N
1064028.10E
45/35 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB023
Cây cối
104907.01N
1063824.62E
27/21 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB024
Cây cối
104906.41N
1063821.38E
31/25 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB025
Ăng ten
104902.46N
1063813.90E
25/18 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB026
Tòa nhà
104900.49N
1063808.52E
21/12 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB027
Tòa nhà
104856.36N
1063757.66E
22/11 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB028
Tòa nhà
104858.27N
1063934.20E
40/31 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB029
Tòa nhà
104839.43N
1063746.56E
23/18 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB030
Cây cối
104842.91N
1063759.01E
22/10 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB031
Cây cối
104829.13N
1063802.51E
34/28 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB032
Tòa nhà
104859.04N
1063756.52E
36/28 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB033
Ăng ten
104834.66N
1063736.80E
30/25 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB034
Ăng ten
104831.42N
1063726.76E
35/30 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB035
Tòa nhà
104818.95N
1063848.80E
65/57 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB036
Tòa nhà
104804.78N
1063733.83E
63/58 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB037
Tòa nhà
104803.72N
1063902.99E
72/66 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB038
Tòa nhà
104802.55N
1063911.28E
67/61 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB039
Ăng ten
104807.76N
1063942.19E
65/58 M
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB040
Ăng ten
104825.75N
1064025.61E
102/93 M
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB041
Tòa nhà
104802.57N
1064015.01E
76/70 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB042
Tòa nhà
104802.64N
1064057.24E
77/73 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB043
Tòa nhà
104731.35N
1064050.76E
93/89 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB044
Tòa nhà
104737.54N
1063947.92E
80/75 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB045
Tòa nhà
104717.72N
1063859.09E
88/82 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB046
Cây cối
104836.27N
1063800.94E
23/18 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB047
Tòa nhà
104723.19N
1063821.37E
87/80 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB048
Tòa nhà
104724.97N
1063736.59E
81/76 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB049
Ăng ten
104635.10N
1064031.30E
126/123 M
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB050
Ăng ten
104640.94N
1064047.53E
124/120 M
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB051
Ăng ten
104649.05N
1064201.30E
158/149 M
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB052
Tòa nhà
104702.59N
1064212.93E
157/144 M
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB053
Tòa nhà
104749.91N
1064211.11E
101/99 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB054
Tòa nhà
104800.31N
1064307.10E
155/154 M
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB055
Tòa nhà
104853.99N
1064057.90E
78/63 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB056
Tòa nhà
104857.12N
1064205.01E
76/74 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB057
Tòa nhà
104900.34N
1064227.40E
85/74 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB058
Cột điện
104907.83N
1064117.62E
63/53 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB059
Cột điện
104913.11N
1064135.28E
70/60 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB060
Cột điện
104915.95N
1064146.09E
58/55 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB061
Cột điện
104919.00N
1064157.55E
56/54 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB062
Tòa nhà
104931.75N
1063748.67E
64/56 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB063
Tòa nhà
104943.59N
1063747.34E
57/53 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB064
Tòa nhà
104952.45N
1063715.68E
67/62 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB065
Tòa nhà
104946.95N
1063635.66E
57/52 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB066
Ăng ten
105044.38N
1063730.91E
96/92 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB067
Ăng ten
105056.08N
1063745.33E
131/126 M
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB068
Ăng ten
105057.78N
1063739.96E
127/122 M
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB069
Ăng ten
105130.65N
1063753.18E
91/86 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB070
Tòa nhà
105110.56N
1063958.15E
57/45 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB071
Ăng ten
105015.76N
1064026.71E
57/51 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB072
Tòa nhà
105037.81N
1064024.79E
71/64 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB073
Tòa nhà
105101.85N
1064024.05E
58/51 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB074
Tòa nhà
105104.96N
1063912.57E
65/55 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB075
Tòa nhà
104846.35N
1063958.11E
63/54 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB076
Tháp nước
104856.67N
1064001.51E
60/51 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB077
Tòa nhà
104935.26N
1064027.15E
21/9 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB078
Tòa nhà
104936.69N
1064029.04E
23/11 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB079
Tòa nhà
104937.88N
1064034.45E
26/15 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB080
Ăng ten
104947.91N
1064051.45E
37/27 M
Có đèn/Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB081
Dây điện
105021.87N
1064236.68E
74/71 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB082
Tòa nhà
104943.73N
1064013.92E
26/10 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB083
Cây cối
104946.87N
1064024.97E
33/23 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB084
Cây cối
104846.94N
1063759.41E
21/16 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB085
Cây cối
104847.97N
1063757.55E
23/17 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB086
Tòa nhà
104840.18N
1063716.29E
35/31 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
Khu vực 2
Nhận dạng/Ký hiệu
chướng ngại vật
Loại chướng ngại vật
Vị trí của chướng ngại vật
Mức cao/Chiều cao
Ký hiệu/Màu đèn
Ghi chú
VVTSOB001
Cây cối
104836.3N
1063803.3E
16/10 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB002
Cây cối
104838.9N
1063801.9E
22/17 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB003
Cột đèn
104837.4N
1063800.6E
23/17 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB004
Cột đèn
104835.0N
1063801.4E
24/18 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB005
Tòa nhà
104824.6N
1063743.7E
31/25 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB006
Tòa nhà
104807.1N
1063704.4E
51/46 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB007
Đài kiểm soát tại sân bay
104856.8N 1063945.3E81/70 M
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB008
Radar thời tiết
104916.2N
1064014.7E
42/33 M
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB009
Tòa nhà
104943.8N
1064002.8E
25/13 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB010
Tòa nhà
104945.4N
1064016.5E
28/12 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB011
Tòa nhà
104938.7N
1064014.6E
25/11 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
Sẽ trình bày trên cả sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB012
Cây cối
104939.1N
1064011.2E
21/12 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
Sẽ trình bày trên cả sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB013
Tòa nhà
104938.7N
1064025.4E
22/11 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB014
Tòa nhà
104941.1N
1064027.4E
27/16 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB015
Tòa nhà
104941.3N
1064043.4E
28/16 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB016
Ăng ten
104947.9N
1064051.4E
37/27 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB017
Tòa nhà
104938.0N
1064050.0E
30/17 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB018
Tòa nhà
104932.2N
1064048.8E
28/13 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB019
Tòa nhà
104928.6N
1064049.4E
39/12 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB020
Tòa nhà
104922.6N
1064029.2E
31/16 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB021
Cây cối
104946.6N
1064017.6E
27/17 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB022
Ăng ten
104948.6N
1064028.1E
45/35 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
Sẽ trình bày trên cả sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB023
Cây cối
104907.0N
1063824.6E
27/21 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB024
Cây cối
104906.4N
1063821.4E
31/25 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB025
Ăng ten
104902.5N
1063813.9E
25/18 M
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB026
Tòa nhà
104900.5N
1063808.5E
21/12 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB027
Tòa nhà
104856.4N
1063757.7E
22/11 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB028
Tòa nhà
104852.0N
1063900.0E
16/7 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
Sẽ trình bày trên cả sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB029
Tòa nhà
104839.4N
1063746.6E
23/18 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB030
Cây cối
104842.9N
1063759.0E
22/10 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB031
Cây cối
104829.1N
1063802.5E
34/28 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB032
Tòa nhà
104859.0N
1063756.5E
36/28 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB033
Ăng ten
104834.7N
1063736.8E
30/25 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
Sẽ trình bày trên cả sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB034
Ăng ten
104831.4N
1063726.8E
35/30 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB035
Tòa nhà
104819.0N
1063848.8E
65/57 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB036
Tòa nhà
104804.8N
1063733.8E
63/58 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB037
Tòa nhà
104803.7N
1063903.0E
72/66 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB038
Tòa nhà
104802.6N
1063911.3E
67/61 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB039
Ăng ten
104807.8N
1063942.2E
65/58 M
Có đèn/Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB040
Ăng ten
104825.8N
1064025.6E
102/93 M
Có đèn/Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB041
Tòa nhà
104802.6N
1064015.0E
76/70 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB042
Tòa nhà
104802.6N
1064057.2E
77/73 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB043
Tòa nhà
104731.4N
1064050.8E
93/89 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB044
Tòa nhà
104737.5N
1063947.9E
80/75 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB045
Tòa nhà
104717.7N
1063859.1E
88/82 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB046
Cây cối
104836.3N
1063800.9E
23/18 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB047
Tòa nhà
104723.2N
1063821.4E
87/80 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB048
Tòa nhà
104725.0N
1063736.6E
81/76 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB049
Ăng ten
104635.1N
1064031.3E
126/123 M
Có đèn/Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB050
Ăng ten
104640.9N
1064047.5E
124/120 M
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB051
Ăng ten
104649.0N
1064201.3E
158/149 M
Có đèn/Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB052
Tòa nhà
104702.6N
1064212.9E
157/144 M
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB053
Tòa nhà
104749.9N
1064211.1E
101/99 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB054
Tòa nhà
104800.3N
1064307.1E
155/154 M
Có đèn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB055
Tòa nhà
104854.0N
1064057.9E
78/63 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB056
Tòa nhà
104857.1N
1064205.0E
76/74 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB057
Tòa nhà
104900.3N
1064227.4E
85/74 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB058
Cột điện
104907.8N
1064117.6E
63/53 M
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB059
Cột điện
104913.1N
1064135.3E
70/60 M
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB060
Cột điện
104916.0N
1064146.1E
58/55 M
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB061
Cột điện
104919.0N
1064157.6E
56/54 M
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB062
Tòa nhà
104931.8N
1063748.7E
64/56 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB063
Tòa nhà
104943.6N
1063747.3E
57/53 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB064
Tòa nhà
104952.5N
1063715.7E
67/62 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB065
Tòa nhà
104947.0N
1063635.7E
57/52 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB066
Ăng ten
105044.4N
1063730.9E
96/92 M
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB067
Ăng ten
105056.1N
1063745.3E
131/126 M
Có đèn/Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB068
Ăng ten
105057.8N
1063740.0E
127/122 M
Có đèn/Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB069
Ăng ten
105130.6N
1063753.2E
91/86 M
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB070
Tòa nhà
105110.6N
1063958.2E
57/45 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB071
Ăng ten
105015.8N
1064026.7E
57/51 M
Có sơn
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB072
Tòa nhà
105037.8N
1064024.8E
71/64 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB073
Tòa nhà
105101.9N
1064024.0E
58/51 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB074
Tòa nhà
105105.0N
1063912.6E
65/55 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB075
Tòa nhà
104846.4N
1063958.1E
63/54 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB076
Tháp nước
104856.7N
1064001.5E
60/51 M
Không
Sẽ trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVTSOB077
Tòa nhà
104935.3N
1064027.2E
21/9 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB078
Tòa nhà
104936.7N
1064029.0E
23/11 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB079
Tòa nhà
104937.9N
1064034.4E
26/15 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB080
Ăng ten
104947.9N
1064051.4E
37/27 M
Có sơn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB081
Dây điện
105021.9N
1064236.7E
74/71 M
Có đèn
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07R/25L
VVTSOB082
Tòa nhà
104943.7N
1064013.9E
26/10 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB083
Cây cối
104946.9N
1064025.0E
33/23 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB084
Cây cối
104846.9N
1063759.4E
21/16 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB085
Cây cối
104848.0N
1063757.6E
23/17 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R
VVTSOB086
Tòa nhà
104840.2N
1063716.3E
35/31 M
Không
Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 07L/25R

VVTS AD 2.11 LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG

1
Cơ quan khí tượng liên quan
Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng Tân Sơn Nhất
2
Giờ hoạt động
H24
3
Cơ quan trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF
Cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng Tân Sơn Nhất
Thời gian hiệu lực
30 giờ (phát 4 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200, 1800 UTC; phát 1 tiếng trước khi bản tin TAF có hiệu lực)
4
Dự báo xu hướng
TREND
Thời gian hiệu lực
2 giờ
5
Cung cấp tư vấn, thuyết trình
Nhân viên khí tượngtư vấn
6
Hồ sơ bay
Bản đồ
Ngôn ngữ sử dụng
Tiếng Anh, Tiếng Việt
7
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn
S, U₈₅, U₇₀, U₅₀, U₃₀, U₂₀, P₈₅, P₇₀, P₅₀, P₄₀, P₃₀, P₂₀
SWH, SWM
8
Thiết bị bổ trợ để cung cấp tin tức
Thiết bị đầu cuối để thuyết trình
9
Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được cung cấp tin tức khí tượng
Tan Son Nhat TWR, Tan Son Nhat APP, Ho Chi Minh ACC and Tan Son Nhat GND CTL
10
Tin tức khác
Địa chỉ AFTN/AMHS: VVTSYMYX

VVTS AD 2.12 CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Số
Hướng thực
Kích thước đường CHC (M)
Sức chịu tải (PCN)bề mặt đường CHC và đoạn dừng
Tọa độ ngưỡng
Mức cao ngưỡng và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác
123456
07L69.10°3 050 x 45
90/R/B/W/T
Bê tông xi măng
104854.07B
1063813.65Đ
THR 6.2 M
25R249.10°3 050 x 45
90/R/B/W/T
Bê tông xi măng
104929.48B
1063947.43Đ
THR 10.0 M
07R69.10°3 828 x 45
63/R/B/X/T
Bê tông xi măng
104840.93B
1063812.58Đ
THR 5.4 M
07R
(dịch chuyển)
69.10°3 059 x 45
63/R/B/X/T
Bê tông xi măng
104849.86B
1063836.22Đ
THR 7.2 M
25L249.10°3 828 x 45
63/R/B/X/T
Bê tông xi măng
104925.37B
1064010.31Đ
THR 9.8 M
Độ dốc RWY-SWY
Kích thước
đoạn dừng (M)
Kích thước
khoảng trống (M)
Kích thước
dải bảo hiểm (M)
Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)
OFZ
Ghi chú
78910111213
0.13%310 x 45310 x 1503 683 x 300160 x 90
Không
Không
0.13%203 x 45310 x 1503 683 x 30090 x 90
Không
Không
0.11%150 x 45300 x 1504 218 x 30090 x 90
Không
Không
0.11%120 x 45300 x 1504 218 x 30090 x 90
Không
Không

VVTS AD 2.13 CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu
đường CHC
Cự ly chạy đà (M)
Cự ly có thể
cất cánh (M)
Cự ly có thể
dừng khẩn cấp (M)
Cự ly có thể
hạ cánh (M)
Ghi chú
123456
07L3 0503 3603 3603 050
Không
25R3 0503 3603 2533 050
Không
07R3 8284 1283 9783 059
Dịch chuyển THR
25L3 8284 1283 9483 828
Không
Ký hiệu
đường CHC
Cự ly chạy đà còn lại (M)
Cự ly có thể
cất cánh còn lại (M)
Cự ly có thể
dừng khẩn cấp còn lại (M)
Cự ly có thể
hạ cánh (M)
Ghi chú
789101112
25R
Sẽ thông báo sau
Sẽ thông báo sau
Sẽ thông báo sau
NU
Giao điểm đường CHC 25Rvới đường lăn P2
07R3 0593 3593 209NU
Giao điểm đường CHC 07Rvới đường lăn S8
25L3 2283 5283 348NU
Giao điểm đường CHC 25L với đường lăn S3

VVTS AD 2.14 ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC
Đèn tiếp cận
Loại
Chiều dài
Cường độ
Đèn đầu thềm
Màu
Đèn cánh
Đèn VAISIS
PAPI
Đèn khu chạm bánh
Chiều dài
Đèn trục đường CHC
Chiều dài
Khoảng cách
Màu
Cường độ
Đèn lề đường CHC
Chiều dài
Khoảng cách
Màu Cường độ
Đèn cuối đường CHC
Màu
Đèn cánh
Đèn đoạn dừng
Chiều dài (M)
Màu
Ghi chú
12345678910
07L
Giản đơn
420 M
Độ sáng vừa
Xanh
PAPI
Trái/3°
Không
Không
3 048 M 60 M Trắng
600 M cuối vàng, LIH
Đỏ
Không
Không
25R
Giản đơn
420 M
Độ sáng mạnh
Xanh
PAPI trái/3°
Không
Không
3 048 M 60 M Trắng
600 M cuối vàng, LIH
Đỏ
Không
Không
07R
Giản đơn
420 M
Độ sáng mạnh
Xanh
PAPI trái/3°
Không
3 800 M 15 M
W/R
3 800 M
60 M Trắng
600 M cuối vàng, LIH
Đỏ
Không
Không
25L
Chính xác CAT II
900 M
Độ sáng mạnh
Xanh
PAPI trái/3°
900 M
3 800 M 15 M
W/R
3 800 M 60 M Trắng
600 M cuối vàng, LIH
Đỏ
Không
Không

VVTS AD 2.15 CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1
Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết
Đèn quay màu xanh, trắng 12 vòng phút đặt trên nóc đài chỉ huy, hoạt động theo yêu cầu
Giờ hoạt động
OPS on request
2
Vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh và đèn
Chỉ hướng hạ cánh: Không.
Vị trí của thiết bị đo gió và đèn
Ống gió: cách trục đường CHC 25L 200 M về phía Bắc, có đèn chỉ báo
3
Đèn biên và đèn trục đường lăn
Đèn biên: Tất cả các đường lăn, ngoại trừ W1,W2 /Đèn trục đường lăn: Tất cả các đường lăn tới đường CHC 25L
4
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn
Điện dự phòng cung cấp đủ cho tất cả đèn sân bay
Thời gian chuyển nguồn: dưới 07 giây cho CATI và 01 giây cho CAT II
5
Ghi chú
Không

VVTS AD 2.16 KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

Không

VVTS AD 2.17 VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1
Tên và giới hạn ngang
CTR Tân Sơn Nhất: Vùng trời bán kính 10 KM tâm là đài TSHDVOR/DME (104906B 1063902Đ)
2
Giới hạn cao
Mặt đất đến 750 M (2 500 Feet)
3
Phân loại vùng trời
C
4
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu
Đài kiểm soát tại sân Tân Sơn Nhất
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ Tiếng Anh, tiếng Việt
5
Độ cao chuyển tiếp
52 500750 M MSL
6
Ghi chú
Không

VVTS AD 2.18 PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Ghi chú
12345
Tiếp cận
Kiểm soát tàu bay đến
Tân Sơn Nhất
126.35 MHzH24
Tần số chính
127.725 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Kiểm soát tiếp cận Tân Sơn Nhất
125.5 MHzH24
Tần số chính
124.075 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Tại sân
Đài kiểm soát tại sân Tân Sơn Nhất
118.7 MHzH24
Tần số chính
130.0 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Vị trí cấp huấn lệnh không lưu
121.8 MHzH24
Tần số chính
123.6 MHzH24
Tần số phụ
Mặt đất
Kiểm soát lăn 1
121.9 MHzH24
Tần số chính
121.975 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
Kiểm soát lăn 2
121.6 MHzH24
Tần số chính
121.75 MHzH24
Tần số phụ
121.5 MHzH24
Tần số khẩn nguy
ATIS
Tân Sơn Nhất
128.0 MHzH24
Công suất: 40W phát cách quãng 15 giây

VVTS AD 2.19 ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài
Tên gọi
Tần số
Giờ hoạt động
Vị trí Ăngten phát
tọa độ
Mức cao của Ăngten DME
Ghi chú
1234567
DVOR/DMETSH116.8 MHz
CH 115X
H24
104905.9B
1063902.0Đ
Tầm phủ: 300 KM.
Cách ngưỡng đường CHC 07R (dịch chuyển) là 905.7 M.
NDBSG326 KHzH24
105117.9B
1064508.0Đ
Tầm phủ: 11.5 NM.
069° từ/9 670 M cách ngưỡng đường CHC 25L
NDBTD358 KHzH24
105129.0B
1064504.0Đ
Tầm phủ: 53.9 NM.
069° từ/10 301 M cách ngưỡng đường CHC 25R
NDBGN343 KHzH24
104936.7B
1064040.4Đ
Tầm phủ: 12 NM.
069° từ/977 M cách ngưỡng đường CHC 25L
ILS/LLZ
RWY 25R
HCM110.5 MHzH24
104849.9B
1063802.7Đ
Tầm phủ: 25 NM.
249° từ/340 M cách ngưỡng đường CHC 07L
ILS/GP-DME
RWY 25R
HCM329.6 MHz
CH 42X
H24
104929.5B
1063936.4Đ
Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.
Phía bắc CHC 25R, cách tim đường CHC 120 M, cách ngưỡng đường CHC 25R 314 M
ILS/LLZ
RWY 25L
SGN108.3 MHzH24
104837.8B
1063804.3Đ
Tầm phủ: 25 NM.
Cách ngưỡng đường CHC 07R 268 M
ILS/GP-DME CAT II
RWY 25L
SGN334.1 MHz
CH 20X
H24
104925.3B
1063959.8Đ
Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.
Phía bắc CHC 25L, cách tim đường CHC 112 M, cách ngưỡng đường CHC 25L 300 M
ILS/LLZ
RWY 07R
ITS111.7 MHzH24
104929.1B
1064020.3Đ
Tầm phủ: 25 NM.
Trên tim đường CHC kéo dài, cách ngưỡng đường CHC 25L: 325 M
ILS/GP-DME CAT II
RWY 07R
ITS333.5 MHz
CH 54X
H24
104849.7B
1063846.8Đ
Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 25 NM.
Cách ngưỡng đường CHC 07R: 300 M, cách tim đường CHC 120 M

VVTS AD 2.20 CÁC QUI ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1 Các quy định sân bay
1.1 
Một số quy định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất. Các quy định nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại phòng Thủ tục bay hoặc tại cơ quan thông báo tin tức hàng không tại sân bay như sau:
  1. Ý nghĩa các ký, dấu hiệu;
  2. Tin tức về các điểm đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;
  3. Chỉ dẫn cho tàu bay lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;
  4. Những hạn chế trong khai thác tàu bay lớn, kể cả sử dụng công suất động cơ của tàu bay khi lăn;
  5. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ và xe kéo dắt.
1.2 
Thông tin về vị trí cấp huấn lệnh không lưu
Trước khi xin phép đẩy/nổ máy để lăn ra khởi hành, tổ lái liên lạc với vị trí cấp huấn lệnh không lưu - Tân Sơn Nhất (Delivery Tân Sơn Nhất) để đề nghị cấp huấn lệnh đường dài.
Ghi chú:
  • Tổ lái phải nhắc lại đúng và đầy đủ toàn bộ nội dung huấn lệnh không lưu;
  • Trong trường hợp tổ lái không liên lạc được với Delivery Tân Sơn Nhất để nhận huấn lệnh không lưu trước thời điểm tàu bay đẩy/nổ máy, tổ lái liên lạc với bộ phận kiểm soát mặt đất Tân Sơn Nhất để nhận các tin tức liên quan.
2 Dời và lăn tới vị trí đỗ
2.1
Bộ phận kiểm soát mặt đất Tân Sơn Nhất sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến. Dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” sẵn sàng trợ giúp khi có yêu cầu của nhà khai thác hoặc tổ lái.
2.2
Khu vực trách nhiệm của GCU Tân Sơn Nhất
- Được giới hạn từ các vị trí đỗ tàu bay đến các vị trí chờ trước khi vào đường CHC 25L/07R và từ vị trí sau khi tàu bay rời khỏi đường CHC 25L/07R đến vị trí đỗ tại sân bay Tân Sơn Nhất.
- Được phân chia thành 2 phân khu (Phân khu 1 và Phân khu 2): Ranh giới phân chia là các đường thẳng nối 5 điểm có tọa độ như sau:
  • P1: 104859,10B 1063942,70Đ;
  • P2: 104859,70B 1063933,20Đ;
  • P3: 104847,25B 1063932,07Đ;
  • P4: 104847,47B 1063928,93Đ;
  • P5: 104846,30B 1063925,60Đ.
2.2.1 Phân khu 1:
Tên thoại: KIỂM SOÁT LĂN 1
Khu vực trách nhiệm: Là phần khu vực trách nhiệm của GCU Tân Sơn Nhất được giới hạn từ ranh giới phân chia 2 phân khu về phía đường CHC 25L/07R.
Tần số điều hành bay:
  • Tần số chính: 121.9 MHz;
  • Tần số phụ: 121.975 MHz;
  • Tấn số khẩn nguy: 121.5 MHz.
2.2.2 Phân khu 2:
Tên thoại: KIỂM SOÁT LĂN 2
Khu vực trách nhiệm: Là phần khu vực trách nhiệm của GCU, được giới hạn từ ranh giới phân chia 2 phân khu về phía nhà ga nội địa và ga hàng hóa.
Tần số điều hành bay:
  • Tần số chính: 121.6 MHz;
  • Tần số phụ: 121.75 MHz;
  • Tấn số khẩn nguy: 121.5 MHz.
2.2.3 Điểm chuyển giao kiểm soát
Điểm chuyển giao kiểm soát giữa Phân khu 1 và Phân khu 2:
  • Giao điểm giữa ranh giới phân chia 2 Phân khu và đường lăn S5;
  • Giao điểm giữa ranh giới phân chia 2 Phân khu và đường lăn Z1.
2.2.4 Điểm chuyển giao kiểm soát giữa Phân khu 1 và Đài kiểm soát tại sân bay Tân Sơn Nhất:
  • Đối với tàu bay khởi hành: Các vị trí chờ trước đường CHC 25L/07R trên các đường lăn S1, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9 và S10.
  • Đối với tàu bay đến: Các vị trí ngay khi tàu bay rời đường CHC 25L/07R lăn vào các đường lăn S1, S3, S4, S5, S6, S7, S8, S9 và S10.
Ghi chú: Căn cứ tình hình hoạt động thực tế, kiểm soát viên không lưu của hai bên có thể thỏa thuận và thống nhất thời điểm chuyển giao kiểm soát.
2.3
Tàu bay đỗ trên vị trí đỗ số 1E không được khởi động máy.
3 Các chuyến bay huấn luyện và kiểm tra kỹ thuật
Các chuyến bay huấn luyện chỉ thực hiện khi đã có phép của nhà chức trách Không lưu.
4 Năng lực khai thác các vị trí đỗ tàu bay
Vị trí đỗ tàu bay
Khai thác, sử dụng
From 1 to 8, 23, 41 to 46, 51
- Sử dụng cho loại tàu bay A320 và tương đương trở xuống
From 9 to 16
- Sử dụng cho tàu bay code E và tương đương trở xuống
- Có trang bị hệ thống dẫn đỗ tự động (VDGS)
From 17 to 19
- Sử dụng cho tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống
- Có trang bị hệ thống dẫn đỗ tự động (VDGS)
From 20 to 22
- Sử dụng cho tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống
From 24 to 28, 37 to 40, 47 to 50, 52 to 54, 71 to 88, 91 to 104
- Sử dụng cho tàu bay code C và tương đương trở xuống
29, from 34 to 36
- Sử dụng cho tàu bay code E và tương đương trở xuống
From 30 to 32
- Sử dụng cho tàu bay B787 và tương đương trở xuống
33
- Sử dụng cho tàu bay code F và tương đương trở xuống
1E, 2E
- Sử dụng cho tàu bay trong trường hợp có sự cố khẩn nguy can thiệp bất hợp pháp
Lưu ý:
Vị trí đỗ 18, 19 không sử dụng cho 2 tàu bay B747-400 đồng thời. Trường hợp vị trí đỗ 18 sử dụng cho tàu bay B747-400 thì vị trí đỗ 19 sử dụng cho tàu bay code C và tương đương trở xuống và ngược lại.
Khi tàu bay code E lăn qua đường lăn Z1 theo hướng đường lăn V → đường lăn Z1 → đường lăn S5:
  • Vị trí đỗ 40 khai thác bình thường;
  • Cho phép tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 37.
Khi tàu bay code E lăn qua đường lăn Z1 theo hướng đường lăn S5 → đường lăn Z1 → đường lăn V:
  • Vị trí đỗ 37 khai thác bình thường;
  • Cho phép tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 40.
Khi tàu bay code E đậu khẩn nguy tại bến 1E thì chỉ khai thác được tàu bay code C và tương đương trở xuống trên đường lăn S1.
Khi tàu bay code E đậu khẩn nguy tại bến 2E thì chỉ khai thác được tàu bay code C và tương đương trở xuống trên đường lăn P6.

VVTS AD 2.21 CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVTS AD 2.22 CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1 Phương thức khởi hành và phương thức đến RNAV 1 và RNP APCH
1.1 Phương thức khai thác chung
1.1.1 Để khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNAV 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến được dẫn dắt bằng ra đa dựa trên vệt bay của những phương thức đã được công bố hoặc sử dụng các phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Đối với hoạt động khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1 tại sân bay Tân Sơn Nhất, bắt buộc phải có giám sát bằng ra đa.
1.1.5 Các đường bay chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNAV 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
1.1.6 Khi tình hình hoạt động bay cho phép, KSVKL sẽ chỉ dẫn, dẫn dắt tàu bay theo vệt bay ngắn nhất để tiếp cận hạ cánh hay tiến nhập vào đường hàng không liên quan.
1.2 Phương thức khai thác
1.2.1 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH tại sân bay Tân Sơn Nhất phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  • Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;
  • Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS), S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;
  • Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với D1 hoặc G đối với D2, S1 và S2).
1.2.2 Để khai thác các phương thức SID có yêu cầu chức năng thực hiện vòng rẽ theo bán kính (RF leg), người khai thác tàu bay/tổ lái và tàu bay phải đảm bảo được phê chuẩn thực hiện chức năng RF và thông báo cho KSVKL trước khi được cấp huấn lệnh đường dài.
1.2.3 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu; và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.2.4 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.2.5 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.2.6 Nếu KSVKL chỉ định cho tàu bay rời khỏi phương thức bay, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống RNAV cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức bay mới. Khi tàu bay không nằm trên phương thức bay công bố thì yêu cầu về độ chính xác không áp dụng.
1.2.7 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu.
1.3 Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:
  • Phương thức khởi hành; và
  • Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
1.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.4 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;
  • Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
  • Đường bay;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định;
  • Mã SSR; và
  • Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.
Lưu ý: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
1.4 Đối với tàu bay đến
1.4.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:
  • Phương thức đến; và
  • Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
1.4.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.4.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.4.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.4.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  • Tên gọi tàu bay;
  • Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
  • Đường CHC sử dụng;
  • Độ cao/Mực bay chỉ định;
  • Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.
Lưu ý:
  • Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.
  • Đối với các chuyến bay từ phía Tây Nam (khởi hành từ sân bay Phú Quốc, Rạch Giá...) đến sân bay Tân Sơn Nhất, tổ lái lập kế hoạch bay theo đường bay ... - TRN - BITIS để thực hiện STAR RNAV 1.
  • Trường hợp vì lý do khai thác, tổ lái không thể lập kế hoạch bay theo đường bay nêu trên, KSVKL dự kiến sẽ dẫn dắt các tàu bay về điểm BITIS để phù hợp với hệ thống phương thức STAR RNAV 1.
1.5 Kiểm soát tốc độ
1.5.1 Để điều tiết luồng hoạt động bay đến trong TMA Tân Sơn Nhất, việc kiểm soát tốc độ được áp dụng nhằm tối ưu hóa giãn cách giữa các tàu bay và tăng cường điều hòa hoạt động bay.
1.5.2 Trừ khi được chỉ thị bởi KSVKL, tất cả tàu bay thực hiện phương thức RNAV 1 và RNP APCH phải tuân thủ theo những hạn chế về tốc độ được công bố trong các phương thức này.
1.5.3 Khi cần thiết, KSVKL sẽ thực hiện điều chỉnh tốc độ dựa trên cơ sở giãn cách chiến thuật. Khi việc điều chỉnh tốc độ không còn cần thiết nữa, KSVKL sẽ sử dụng thuật ngữ “Resume normal speed”.
Lưu ý: Thuật ngữ “Resume normal speed” không loại bỏ các hạn chế về tốc độ được áp dụng trên phần còn lại của lộ trình phương thức bay.
1.5.4 Nếu không thể tuân thủ những hạn chế về tốc độ, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và đưa ra tốc độ cần sử dụng.
1.6 Phương thức dự phòng
1.6.1 Tàu bay không đáp ứng RNAV 1 hoặc RNP APCH
Tổ lái phải thông báo về việc không đáp ứng RNAV 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng ra đa theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.6.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNAV 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng ra đa theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.6.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu
  • Khi tàu bay đang bay trên phương thức RNAV 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.
  • KSVKL sử dụng huấn lệnh “Direct to” để đưa tàu bay bay tránh khu vực có thời tiết xấu nếu phù hợp. Trong trường hợp khu vực thời tiết xấu gây ảnh hưởng đến những vị trí quan trọng của hệ thống phương thức RNAV 1, KSVKL dự kiến sẽ áp dụng phương thức dẫn dắt bằng ra đa đối với tất cả các tàu bay.
1.6.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau:
  • Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.
  • Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp
  • Tàu bay khởi hành tiếp tục bay theo phương thức SID, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.
1.6.5 Phương thức mất ra đa giám sát
  • Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức không ra đa cho đến khi hệ thống ra đa giám sát được khôi phục hoạt động bình thường.
1.6.6 Phương thức đổi đường CHC sử dụng
  • KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1 và RNP APCH phù hợp cho tổ lái.
  • Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng ra đa để giải quyết các tình huống phức tạp.
2 Bảng tọa độ các lộ điểm SID/STAR RNAV 1 (Trombone) và SID/STAR/TRANSITION/IAP RNAV 1 (Point Merge System)
2.1 Bảng tọa độ các lộ điểm SID/STAR RNAV 1 (Trombone)
Số
Tên lộ điểm
Tọa độ (WGS-84)
Ghi chú
1ANHOA094714.0N 1055430.0E
2ANTRI110941.4N 1071410.5E
3BAOMY105215.0N 1071945.0E
4BACHU103503.0N 1060025.0EREPLACE BASON
5BITIS101559.0N 1061454.0E
6DOVIN115501.0N 1080629.0E
7ELSAS100812.0N 1073254.0E
8KADUM112126.0N 1070334.0E
9ENPAS102359.0N 1060641.0EREPLACE KANTA
10VEXID104525.3N 1062934.7EREPLACE KIBEK
11LANHI102422N 1071129E
12XOBAV100825.0N 1063833.0EREPLACE LATHA
13XIMLA105235.2N 1064833.8EREPLACE LEEMA
14LKH114515.0N 1082119.0ENAVAID
15MALAY101047.2N 1062435.0E
16MEKIN111825.8N 1073204.1E
17MISAN102850N 1060300E
18BUNVI104559.5N 1062922.2EREPLACE MULAN
19NIXIV092336.0N 1063802.0EREPLACE NIXUP
20PATMA122011.0N 1074836.0E
21POTIX101405.0N 1053700.0E
22PTH105541.0N 1080419.0ENAVAID
23RWY07L104854.07N 1063813.65ETHR
24RWY07R104840.93N 1063812.58ETHR
25RWY25L104925.37N 1064010.31ETHR
26RWY25R104929.48N 1063947.43ETHR
27SAPEN110112.0N 1061100.0E
28SOKAN105213.0N 1065417.2E
29TANOS104254.6N 1071925.0E
30TRN100500.0N 1054220.0ENAVAID
31TS001104827.9N 1065544.6E
32TS002104442.8N 1065711.9E
33TS003104057.7N 1065839.3E
34TS004103712.6N 1070006.6E
35TS005103327.6N 1070133.9E
36TS006102942.5N 1070301.3E
37TS007103213.6N 1070939.3E
38TS008104634.5N 1070405.1E
39TS009103056.3N 1065455.9E
40TS010104420.9N 1064943.5E
41TS011104046.9N 1064020.3E
42TS012103723.8N 1063125.6E
43TS014102324.7N 1065132.8E
44TS015104621.1N 1063204.8E
45TS016105447.6N 1062848.1E
46TS017103058.4N 1063432.5E
47TS018103250.4N 1064628.5E
48TS019104400.3N 1065956.2E
49TS020104112.0N 1061831.2E
50TS021104347.2N 1062519.5E
51TS022104220.8N 1062131.9E
52TS023104054.4N 1061744.3E
53TS024103927.9N 1061356.8E
54TS025103254.0N 1061629.6E
55TS026103839.3N 1063139.8E
56TS027104229.8N 1064611.0E
57TS028104536.8N 1065757.6E
58TS029103205.4N 1063412.6E
59TS030104728.2N 1061511.4E
60TS031105020.9N 1062246.8E
61TS032105610.5N 1062246.8E
62TS033100817.7N 1065212.7E
63TS034105149.9N 1064557.6E
64TS035105350.2N 1070522.1E
65TS036110119.7N 1070955.5E
66TS037103827.8N 1065807.4E
67TS038102633.7N 1064446.4E
68TS039101713.2N 1064456.3E
69TS040110112.5N 1064219.0E
70TS041105736.4N 1063249.5E
71TS042101502.7N 1063659.0E
72TS043101458.2N 1065100.2E
73VETOM111359.0N 1073627.0E
74VICAL100846.9N 1064502.0E
75ATGAS102417.0N 1053102.0EREPLACE VIMBU
76OMKAS105246.4N 1064829.5EREPLACE YANKI
2.2 Bảng tọa độ các lộ điểm SID/STAR/TRANSITION/IAP RNAV 1 - Point Merge System

Số
Tên lộ điểm
Tọa độ (WGS-84)
Ghi chú
1ANHOA094714.000N 1055430.000E
2ANSUP105850.692N 1071352.079E
3ANTRI110941.423N 1071410.485E
4BACHU103503.000N 1060025.000EREPLACE BASON
5BITIS101559.000N 1061454.000E
6BOMSU105437.875N 1065359.311E
7BUTGA111722.286N 1064357.707E
8DALAP110050.955N 1072321.827E
9DILIN113613.277N 1080819.311E
10DOVIN115501.000N 1080629.000E
11ELSAS100812.000N 1073254.000E
12ENROP103436.555N 1063839.297E
13GOMIN102905.269N 1071436.448E
14KADUM112126.000N 1070334.000E
15ENPAS102359.000N 1060641.000EREPLACE KANTA
16LANHI102422.000N 1071129.000E
17XOBAV100825.000N 1063833.000EREPLACE LATHA
18LETRO102837.458N 1065053.417E
19LOTVU104152.594N 1061152.451E
20MALAY101047.182N 1062435.008E
21MISAN102850.000N 1060300.000E
22NIXIV092336.000N 1063802.000EREPLACE NIXUP
23NOKUM103455.833N 1063504.224E
24NUNGO111654.934N 1065037.384E
25PATMA122011.000N 1074836.000E
26POTIX101405.000N 1053700.000E
27PTH105541.000N 1080419.000EVOR/DME
28RINKU105204.470N 1083229.442E
29RUNSI103532.222N 1070856.890E
30RW07L104854.074N 1063813.648E
31RW07R104849.856N 1063836.223EDTHR
32RW25L104925.371N 1064010.310E
33RW25R104929.480N 1063947.432E
34SAMDU104053.045N 1062704.614E
35SAPEN110112.000N 1061100.000E
36SOKAN105213.005N 1065417.156E
37TANOS104254.621N 1071924.958E
38TRN100500.000N 1054220.000EVOR/DME
39TS414105134.623N 1064552.927E
40TS416105249.791N 1064912.348E
41TS424105138.765N 1064530.124E
42TS426105302.523N 1064912.337E
43TS432103229.756N 1065810.299E
44TS434103510.860N 1070503.428E
45TS436104007.643N 1071030.936E
46TS438104543.573N 1071331.149E
47TS442111426.941N 1065720.001E
48TS444111236.943N 1070303.340E
49TS446110912.564N 1070758.995E
50TS448110431.712N 1071141.094E
51TS452105158.296N 1071436.648E
52TS454105156.751N 1071638.595E
53TS456104504.564N 1071526.502E
54TS458103855.060N 1071208.243E
55TS462110630.557N 1071251.158E
56TS464111039.996N 1070923.040E
57TS466111424.833N 1070357.804E
58TS468111625.843N 1065740.095E
59TS482110339.113N 1062844.287E
60TS484105135.005N 1062513.649E
61TS488103328.624N 1070607.989E
62TS492103218.273N 1064139.799E
63TS496104053.365N 1062937.140E
64TS498104352.094N 1062653.519E
65TS514104640.025N 1063252.503E
66TS516104520.380N 1062921.829E
67TS524104643.570N 1063228.172E
68TS526104528.224N 1062908.887E
69TS534103406.924N 1061547.209E
70TS536102856.051N 1062145.116E
71TS538102804.373N 1062938.388E
72TS542103150.549N 1063636.141E
73TS544104105.787N 1064555.325E
74TS546104306.896N 1064811.096E
75TS548104617.592N 1071150.198E
76TS562103027.062N 1063804.019E
77TS564102606.113N 1063002.027E
78TS566102705.737N 1062055.999E
79TS568103304.408N 1061403.038E
80TS582104948.534N 1061520.165E
81TS584105751.142N 1061850.995E
82TS592105200.943N 1064702.741E
83TS594105212.064N 1064658.450E
84TS596104526.705N 1064934.789E
85TS612104715.699N 1063426.946E
86TS614104726.829N 1063422.644E
87TS616104621.145N 1063204.829E
88TS618104111.959N 1061831.234E
89TS622103625.533N 1060404.292E
90TS624102459.542N 1060756.035E
91TS626103809.532N 1063757.938E
92TS628104003.476N 1064259.655E
93TS632104255.314N 1065035.195E
94TS636105447.569N 1062848.124E
95TS638105930.540N 1063456.544E
96TS641103125.490N 1063425.219E
97TS642102428.533N 1063530.497E
98TS644101244.292N 1063719.731E
99TS652104758.727N 1063620.842E
100TS654104808.831N 1063613.830E
101TS658105308.037N 1063246.261E
102TS662105410.238N 1063535.835E
103TS664105346.841N 1063841.746E
104TS666105308.706N 1064344.214E
105TS668105321.902N 1065121.392E
106TS682104713.105N 1062631.175E
107TS684104802.957N 1062110.425E
108TS686110850.561N 1064706.738E
109TS812105149.862N 1064557.602E
110TS814105343.978N 1070421.443E
111TS816110142.451N 1070915.652E
112TS822104041.856N 1065605.571E
113TS824103552.452N 1065040.979E
114TS826103028.111N 1064437.528E
115TS828102706.208N 1064051.452E
116TS834110112.549N 1064218.962E
117TS836105736.398N 1063249.498E
118TS842103728.676N 1065901.193E
119TS844103919.470N 1071247.364E
120TS852105007.547N 1064202.069E
121TS854105018.855N 1064158.262E
122TS856105527.511N 1064014.327E
123TS858105043.481N 1062329.094E
124TS862104926.566N 1061211.064E
125TS912110526.298N 1083255.791E
126TS914111937.742N 1083028.190E
127TS916113300.211N 1082504.102E
128TS918114458.494N 1081657.346E
129TSC01105245.220N 1064101.183E
130TSC02105250.956N 1064059.527E
131TSC03105058.902N 1063511.205E
132TSC04105103.121N 1063506.470E
133TUNBI103144.264N 1064726.259E
134VANLI103031.428N 1065833.586E
135VETOM111359.000N 1073627.000E
136VICAL100846.853N 1064501.988E
137VIKEP105800.152N 1071345.271E
138ATGAS102417.000N 1053102.000EREPLACE VIMBU
139TS512104642.463N 1063258.886E
140TS410104854.900N 1063849.500E
141TS412104947.600N 1064109.300E
142TS420104901.800N 1063834.000E
143TS422104953.800N 1064051.800E
144TS500105714.000N 1062000.000E
145TS510104829.700N 1063742.900E
146TS520104838.400N 1063732.000E
147TS552104953.430N 1064050.720E
148TS554104955.430N 1064129.990E
149TS556105459.520N 1063932.560E

VVTS AD 2.23 TIN TỨC BỔ SUNG

1 Lề đất bảo hiểm đường cất hạ cánh
Sử dụng lề đất bảo hiểm đường cất hạ cánh cho tàu bay hạ cánh trong trường hợp khẩn nguy.
  1. Sử dụng lề đất bảo hiểm sườn phía bắc đường cất hạ cánh 25R/07L cho tàu bay hạ cánh trong trường hợp khẩn nguy.
  2. Vị trí:
    • Về phía bắc đường cất hạ cánh 25R/07L;
    • Cự ly: cách đầu thềm 07L = 548 M;
      cách đầu thềm 25R = 500 M.
  3. Kích thước:
    • Chiều dài: 2 000 M;
    • Chiều rộng: 75 M.
  4. Nhận dạng:
    Tổ lái phải căn cứ vào hàng đèn biên phía Bắc của đường cất hạ cánh 25R làm chuẩn khi hạ cánh vào ban đêm.
2 Khai thác tàu bay B747-8
Xem chi tiết tại mục VVTS AD 2.20, tiểu mục 4: Năng lực khai thác các vị trí đỗ tàu bay nêu trên.
3 Phương thức khai tháchai đường cất hạ cánh song song
3.1 Nguyên tắc chung
3.1.1 Hai đường CHC song song tại Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất được sử dụng theo chế độ khai thác phụ thuộc vào nhau và được coi gần như là một đường CHC trong công tác điều hành bay.
3.1.2 Không cho phép các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để chuẩn bị cất cánh.
3.1.3 Tổ lái có trách nhiệm tuân thủ nghiêm và kịp thời huấn lệnh, chỉ thị của kiểm soát viên không lưu (KSVKL); khẩn trương thoát ly đường CHC hoặc lên đường CHC và cất cánh theo huấn lệnh điều hành bay đã được cấp.
3.1.4 Việc sử dụng đường CHC cho các hoạt động bay kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị hàng không dân dụng, bay huấn luyện phương thức bay và bay làm quen thực hiện theo phép bay, kế hoạch bay hoặc bài bay đã được phê duyệt.
3.1.5 Phương thức khai thác này không áp dụng trong các trường hợp khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cấp thiết khác để đảm bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay.
3.2 Chế độ sử dụng đường cất hạ cánh
3.2.1 Khi sửdụng đường CHC 25R/L:
a. Đường CHC 25R sử dụng chủ yếu cho tàu bay hạ cánh;
b. Đường CHC 25L sử dụng chủ yếu cho tàu bay cất cánh;
c. Khi hệ thống thiết bị PSR/SSR hoặc PSR/SSR/SMR hoạt động bình thường và KSVKL giám sát được quỹ đạo của tàu bay thì KSVKL cho phép tàu bay khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 25L, không phụ thuộc vào vị trí của tàu bay đang tiếp cận hạ cánh đường CHC 25R với điều kiện đáp ứng các yêu cầu sau:
  • Tầm nhìn không dưới 1 200 m, trần mây không thấp hơn 130 m.
  • Hệ thống thiết bị giám sát PSR/SSR hoặc PSR/SSR/SMR hoạt động ổn định, các mục tiêu được hiển thị chính xác theo đúng tiêu chuẩn yêu cầu.
  • Màn hình hiển thị của hệ thống ATM được thiết lập tính năng ở chế độ quan sát đầy đủ giai đoạn tiếp cận chót đường CHC 25 (10 NM từ ngưỡng đường CHC) và phát hiện được nguy cơ nhầm đường CHC trong giai đoạn tiếp cận chót. Hệ thống SMR hoạt động bình thường và màn hình được thiết lập ở chế độ quan sát được 4 km (2 NM) cuối của giai đoạn tiếp cận chót;
  • Quỹ đạo của tàu bay được KSVKL giám sát chặt chẽ và kịp thời khuyến cáo khi xuất hiện xu hướng nhầm lẫn đường CHC;
  • Trong thời điểm tầm nhìn thấp hơn 3 000 m, trần mây thấp hơn 180 m; kíp trực TWR Tân Sơn Nhất phải đảm bảo bố trí trực kíp trưởng hoặc 1 KSVKL giám sát thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát quỹ đạo của các tàu bay trên tuyến tiếp cận chót và kịp thời phán đoán, cảnh báo đối với trường hợp bất thường để KSVKL điều hành xử lý kịp thời, đảm bảo an toàn bay.
Việc cho phép tàu bay lên chờ trên đường CHC khi có tàu bay đang hạ cánh trên đường CHC còn lại sẽ bị đình chỉ ngay khi một trong các yêu cầu trên không đảm bảo.
d. KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay đang ở trên đường CHC 25L khi:
- Tàu bay về hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường xuống đường CHC 25R; hoặc
- Khi không có ra đa giám sát: 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh.
- Khi có ra đa giám sát:
Tàu bay hạ cánh
Tàu bay cất cánh
Cự ly so với thềm đường CHC
Hạng nặng
Hạng nặng, hạng trung
4 NM
Hạng nhẹ
4 NM
Hạng trung
Hạng nặng
5 NM
Hạng trung, hạng nhẹ
4 NM
Hạng nhẹ
Hạng nặng, hạng trung
5 NM
Hạng nhẹ
4 NM
e. KSVKL được phép cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận theo đường CHC 25R khi tàu bay khởi hành đang chạy đà trên đường CHC 25L.
f. Khi đường lăn P4,P5 khai thác bình thường, các tàu bay sau khi hạ cánh trên đường CHC 25R được ấn định phải:
  • Rời đường CHC 25R càng sớm càng tốt theo đường lăn thoát ly nhanh P4,P5;
  • Dừng chờ trước đường CHC 25L; và
  • Chỉ được phép cắt qua đường CHC 25L khi có huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu.
Lưu ý: Trường hợp không thể thực hiện thoát ly theo đường lăn P4,P5 thì tổ lái phải thông báo sớm cho kiểm soát viên không lưu khi tàu bay còn trên trục tiếp cận chót đường CHC 25R.
g. Khi tổ lái nhận huấn lệnh “Line up”, nếu tàu bay chưa sẵn sàng (Fully ready) thì tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL nhằm tránh việc chiếm dụng đường CHC dẫn đến việc các tàu bay vào hạ cánh phải bay lại.
3.2.2 Khi sử dụng đường CHC 07L/R:
a. Đường CHC 07R: Sử dụng chủ yếu cho tàu bay hạ cánh.
b. Đường CHC 07L: Sử dụng chủ yếu cho tàu bay cất cánh.
c. KSVKL cấp huấn lệnh cho tàu bay đi (tại điểm chờ) được phép lăn cắt đường CHC 07R không muộn hơn thời điểm vị trí tàu bay đến trên hướng tiếp cận chót đường CHC 07R:
  • Ở cự ly ít nhất 5 NM so với ngưỡng đường CHC khi có ra đa giám sát; hoặc
  • 3 phút trước giờ dự kiến hạ cánh khi không có ra đa giám sát.
d. KSVKL có thể cho phép tàu bay khởi hành lăn lên và chờ trên đường CHC 07L khi đáp ứng yêu cầu quy định tại điểm c nêu trên và điểm c mục 3.2.1.
e. KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay đang ở trên đường CHC 07L khi:
- Tàu bay về hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường xuống đường CHC 07R; hoặc
- Khi không có ra đa giám sát: 03 phút trước giờ dự kiến hạ cánh.
- Khi có ra đa giám sát:
Tàu bay hạ cánh
Tàu bay cất cánh
Cự ly so với thềm đường CHC
Hạng nặng
Hạng nặng, hạng trung
4 NM
Hạng nhẹ
4 NM
Hạng trung
Hạng nặng
5 NM
Hạng trung, hạng nhẹ
4 NM
Hạng nhẹ
Hạng nặng, hạng trung
5 NM
Hạng nhẹ
4 NM
f. KSVKL có thể cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đang tiếp cận theo đường CHC 07R khi tàu bay khởi hành đang chạy đà trên đường CHC 07L.
g. Khi đường lăn S6,S5 khai thác bình thường, các tàu bay hạng trung trở xuống sau khi hạ cánh trên đường CHC 07R được ấn định phải rời đường CHC 07R càng sớm càng tốt theo đường lăn S6,S5.
Lưu ý: Trường hợp không thể thực hiện thoát ly theo đường lăn S6, S5được thì tổ lái phải thông báo sớm cho KSVKL khi tàu bay còn trên trục tiếp cận chót đường CHC 07R.
h. Khi đường lăn S3 khai thác bình thường, các tàu bay hạng nặng sau khi hạ cánh trên đường CHC 07R được ấn định phải rời đường CHC 07R càng sớm càng tốt theo đường lăn thoát ly nhanh S3.
Lưu ý: Trường hợp không thể thực hiện thoát ly theo đường lăn S3được thì tổ lái phải thông báo sớm cho KSVKL khi tàu bay còn trên trục tiếp cận chót đường CHC 07R.
i. Khi tổ lái nhận huấn lệnh “Line up”, nếu tàu bay chưa sẵn sàng (Fully ready) thì tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL nhằm tránh việc chiếm dụng đường CHC dẫn đến việc các tàu bay vào hạ cánh phải bay lại.
3.2.3 Khi có hoạt động bay chuyên cơ:
Đường CHC sử dụng cho chuyến bay chuyên cơ sẽ được chọn trên cơ sở đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất.
4 Khai thác tàu bay A350-900, B787-9
  • Chủ yếu sử dụng đường CHC 25L/07R cho các loại tàu bay này để cất/hạ cánh.
  • Hạn chế sử dụng đường CHC 25R/07L cho các loại tàu bay này để cất/hạ cánh.
5 Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Đường CHC 25L/07R
Chiều dài đo (M)
Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
25L2 8000.760.760.79
07R2 8000.720.710.78
Đường CHC 25R/07L
Chiều dài đo (M)
Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
25R2 8000.760.760.77
07L2 8000.750.760.76
6 Bổ sung các vị trí đỗ tàu bay 01VJ, 02VJ, 03VJ, 04VJ sử dụng cho Công ty Cổ phần Hàng không Việt Jet
Phương thức khai thác:
  • Phục vụ công tác bảo dưỡng tàu bay và đỗ tàu bay qua đêm (không khai thác thương mại).
  • Sử dụng cho loại tàu bay A320/A321 và tương trở xuống.
  • Sử dụng xe kéo, đẩy tàu bay từ vị trí đỗ khai thác thương mại sang vị trí đỗ 01VJ, 02VJ, 03VJ, 04VJ và ngược lại.
7 Tải trọng khai thác tàu bay có chỉ số ACN мах lớn hơn chỉ số PCN của đường CHC 25L/07R
STT
Loại tàu bay
M мах (tấn)
M мin (tấn)
ACN мах
ACN мin
Tải trọng tàu bay được phép khai thác với hệ số vượt tải 1.05
1B777-300ER352.4167.88528295.2
2B777F348.72144.248223297.0
3B777-200LR348.36145.158223297.1
4B777-400ER414.1164.46920402.7
5B747-8F443.61226.87530405.1
6B747-8F449226.87630405.5
7B747-8449226.87730402.0
Các hãng hàng không muốn khai thác các loại tàu bay ngoài các tàu bay nêu trên thì cung cấp các thông số kỹ thuật của tàu bay cho Phòng Vận tải hàng không. Cục Hàng không Việt Nam sẽ xem xét để tính toán, công bố bổ sung.
8 Các điểm HOT SPOT

HOT SPOT
Vị trí
HS 1
Tàu bay lăn trên đường lăn S5 đến giao điểm của đường lăn S5 và đường công vụ A20: Cần chú ý khoảng cách an toàn với phương tiện/trang thiết bị di chuyển trên đường công vụ A20.
HS 2
Tàu bay lăn trên đường lăn Z1 đến giao điểm của đường lăn Z1 và đường công vụ A6: Cần chú ý khoảng cách an toàn với phương tiện/trang thiết bị di chuyển trên đường công vụ A6.
HS 3
Tàu bay lăn trên đường lăn S5 đến giao điểm của đường lăn S5 và đường công vụ A5: Cần chú ý khoảng cách an toàn với phương tiện/trang thiết bị di chuyển trên đường công vụ A5.
HS 4
Tàu bay đang lăn vào vị trí đỗ từ số 9 đến số 16 hoặc tàu bay được đẩy lùi ra từ các vị trí đỗ này: Cần chú ý khoảng cách an toàn với phương tiện/trang thiết bị di chuyển trên đường công vụ A3.
HS 5
- Tàu bay thoát khỏi đường CHC 07R lăn vào đường lăn S5: Cần chú ý khoảng cách an toàn với tàu bay đang lăn trên đường lăn S5 hoặc đường lăn S.
- Tàu bay lăn trên đường lăn S5 từ sân đỗ về hướng đường lăn S: Cần chú ý vì có thể lăn nhầm lên đường CHC 25L/07R.
Lưu ý: Người lái chú ý quan sát biển báo, sơn kẻ tín hiệu tại giao điểm của đường lăn S5 và đường lăn S vì tầm nhìn bị hạn chế.
HS 6
Tàu bay trước khi lên đường CHC 07R: Cần chú ý dừng chờ tại điểm chờ trên đường lăn S10 để tránh nguy cơ xâm nhập đường CHC.
HS 7
Tàu bay lăn trên đường lăn V (đoạn giao cắt với đường công vụ A15): Cần chú ý khoảng cách an toàn với phương tiện/trang thiết bị di chuyển trên đường công vụ A15.
HS 8
Tàu bay lăn trên đường lăn Z7 ( đoạn giao cắt với đường công vụ đoạn từ vị trí đỗ số 83 và 84): Cần chú ý khoảng cách an toàn với phương tiện/trang thiết bị di chuyển trên đường công vụ.
9 Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay
Trường hợp cần đánh dấu vạch dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
10 Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay
Loài chim
Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển, vị trí cư trú và kiếm ăn
Sự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bay
Mức độ rủi ro an toàn
1234
Chim sẻ
+ Số lượng: Cao điểm > 100 con.
+ Độ cao hoạt động: < 30 M.
+ Mật độ chim: Theo bầy đàn.
+ Thời gian hoạt động: Cả ngày.
+ Vị trí cư trú: Các nhà xưởng, nhà dân khu vực xung quanh sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu lề bảo hiểm, đầu Tây và đầu Đông 2 đường CHC.
Lề bảo hiểm, các khu vực lân cận và đậu trên hàng rào khu bay.
Trung bình
Chim én
+ Số lượng: Cao điểm > 150 con.
+ Độ cao hoạt động: < 30 M.
+ Mật độ chim: Theo bầy đàn.
+ Thời gian hoạt động: Cả ngày.
+ Vị trí cư trú: Các nhà, xưởng bên ngoài Cảng hàng không.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu lề bảo hiểm, vành đai sân bay, đầu Tây và đầu Đông 2 đường CHC.
Lề bảo hiểm, đường CHC và đậu trên hàng rào khu bay.
Trung bình
Chim cu đất
+ Số lượng: Bầy đàn 2–5 con.
+ Độ cao hoạt động: < 30 M.
+ Mật độ chim: Bầy đàn.
+ Thời gian hoạt động: Cả ngày.
+ Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Các khu vực đất trống trong khu bay.
Vành đai sân bay.
Thấp
Dơi
+ Số lượng: 1–5 con.
+ Độ cao hoạt động: < 10 M.
+ Mật độ chim: Đơn lẻ.
+ Thời gian hoạt động: Ban đêm.
+ Vị trí cư trú: Khu bay, nhà ga.
+ Vị trí kiếm ăn: Ăn các loại côn trùng, cỏ dại xung quanh khu bay.
Khu bay, nhà ga.
Trung bình
Chim cắt, Diều hâu
+ Số lượng: 1–2 con.
+ Độ cao hoạt động: > 100 M.
+ Mật độ chim: Đơn lẻ.
+ Thời gian hoạt động: Cả ngày.
+ Vị trí cư trú: Xung quanh khu bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Trên khu hoạt động bay.
Khu bay, lề bảo hiểm đường CHC.
Thấp
Cò trắng
+ Số lượng: 3–5 con.
+ Độ cao hoạt động: 20–40 M.
+ Mật độ chim: Đơn lẻ.
+ Thời gian hoạt động: Bình minh và hoàng hôn.
+ Vị trí cư trú: Khu bay, trên các cây cao khu vực sân Golf TSN ở phía Bắc sân bay.
+ Vị trí kiếm ăn: Mương nước, cống thoát nước trong khu bay.
Dọc đường lăn song song và các khu vực cận sân bay.
Thấp
Bồ câu
+ Số lượng: Không cố định, 1–10 con.
+ Độ cao hoạt động: Độ cao bay lượn khoảng < 20 M.
+ Mật độ chim: 1–10 con.
+ Thời gian hoạt động: Không cố định.
+ Vị trí cư trú: Các hộ dân sinh sống lân cận cảng hoặc sống hoang.
+ Vị trí kiếm ăn: Khu bay, khu lân cận cảng hàng không.
Di chuyển ở khu vực hoạt động bay.
Trung bình

VVTS AD 2.24 SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT

VVTS AD 2.24-1: Sơ đồ sân bay – ICAO
PDF
VVTS AD 2.24-2: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVTS AD 2.24-2a: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVTS AD 2.24-2b: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVTS AD 2.24-2a: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVTS AD 2.24-2b: Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu
PDF
VVTS AD 2.24-3: Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO
PDF
VVTS AD 2.24-3a: Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay
PDF
VVTS AD 2.24-3b: Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay
PDF
VVTS AD 2.24-4: Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO
PDF
VVTS AD 2.24-5: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A – Đường CHC 07R/25L
PDF
VVTS AD 2.24-5a: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A – Đường CHC 07L/25R
PDF
VVTS AD 2.24-5b: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại B
PDF
VVTS AD 2.24-5: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Đường CHC 25L/07R
PDF
VVTS AD 2.24-5a: Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO - Đường CHC 25R/07L
PDF
VVTS AD 2.24-6: Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác - ICAO
PDF
VVTS AD 2.24-7: Sơ đồ khu vực tiếp cận – ICAO
PDF
VVTS AD 2.24-8: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 07R: ANRAN 1P, AC 1P, BAOMY 1P, BACHU 1P, BITIS 1P, ENPAS 1P, LANHI 1P, XOBAV 1P, KADUM 1P, MISAN 1P, SAPEN 1P, VTV 1P
PDF
VVTS AD 2.24-8a: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 07L: ANRAN 1Q, AC 1Q, BAOMY 1Q, BACHU 1Q, BITIS 1Q, ENPAS 1Q, LANHI 1Q, XOBAV 1Q, KADUM 1Q, MISAN 1Q, SAPEN 1Q, VTV 1Q
PDF
VVTS AD 2.24-8b: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 25L/R: AC 1R, BAOMY 1R, DONXO 1R, BITIS 1R, BACHU 1R, ENPAS 1R, LANHI 1R, XOBAV 1R, KADUM 1R, MISAN 1R, SAPEN 1R, VTV 1R
PDF
VVTS AD 2.24-8c: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: BACHU 1D, KADUM 1D, MISAN 1D, SAPEN 1D (Đường CHC 07L); BACHU 1E, KADUM 1E, MISAN 1E, SAPEN 1E (Đường CHC 07R)
PDF
VVTS AD 2.24-8c-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8c-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8d: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: ANTRI 1A, ENPAS 1D, LANHI 1D, MALAY 1A, SAPEN 1F, TANOS 1A, VICAL 2A (Đường CHC 07L); ANTRI 1B, ENPAS 1E, LANHI 1E, MALAY 1B, SAPEN 1G, TANOS 1B, VICAL 2B (Đường CHC 07R)
PDF
VVTS AD 2.24-8d-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8d-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8d-1b: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8d-1c: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8e: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: ANTRI 1C, BACHU 1F, KADUM 1F, ENPAS 1F, LANHI 1F, XOBAV 1D, MISAN 1F, SAPEN 1H, TANOS 1C (Đường CHC 25L); ANTRI 1D, BACHU 1G, KADUM 1G, ENPAS 1G, LANHI 1G, XOBAV 1E, MISAN 1G, SAPEN 1J, TANOS 1D (Đường CHC 25R)
PDF
VVTS AD 2.24-8e-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8e-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8e-1b: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8e-1c: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8e-1d: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8f: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: ANTRI 1E, LANHI 1H, TANOS 1E (Đường CHC 25L); ANTRI 1F, LANHI 1J, TANOS 1F (Đường CHC 25R)
PDF
VVTS AD 2.24-8f-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8f-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8g: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: BACHU 2A, KADUM 2A, MISAN 2A, SAPEN 2A
PDF
VVTS AD 2.24-8g-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8g-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8h: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: ANTRI 2B, ENPAS 2B, SAPEN 2B
PDF
VVTS AD 2.24-8h-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8h-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8i: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: LANHI 2B, TANOS 2B
PDF
VVTS AD 2.24-8i-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8j: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: XOBAV 2B, MALAY 2B
PDF
VVTS AD 2.24-8j-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8k: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: BACHU 2C, MISAN 2C
PDF
VVTS AD 2.24-8k-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8l: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: ANTRI 2D, LANHI 2D
PDF
VVTS AD 2.24-8l-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8l-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8m: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: TANOS 2D
PDF
VVTS AD 2.24-8m-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8n: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: BACHU 2D, KADUM 2D, ENPAS 2D, XOBAV 2D, MISAN 2D, SAPEN 2D
PDF
VVTS AD 2.24-8n-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8n-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8n-1b: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8o: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: ANTRI 2E, LANHI 2E
PDF
VVTS AD 2.24-8o-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8o-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-8p: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: TANOS 2E
PDF
VVTS AD 2.24-8p-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8q: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: ANTRI 2F
PDF
VVTS AD 2.24-8q-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-8r: Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: KADUM 2F
PDF
VVTS AD 2.24-8r-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-9: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 07L/R, 25L/R: AC 1S, BACHU 1S, BAOMY 1S, BITIS 1S, DONXO 1S, DONXO 1U, ENPAS 1S, XOBAV 1S, LANHI 1S, MISAN 1S, SAPEN 1S, VTV 1S
PDF
VVTS AD 2.24-9a: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 25L/R: AC 1T, BITIS 1T, BAOMY 1T, ENPAS 1T, MISAN 1T, BACHU 1T, SAPEN 1T
PDF
VVTS AD 2.24-9b: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: BAOMY 2D, BITIS 2D, XOBAV 1F, SAPEN 2K (Đường CHC 07L); BAOMY 2E, BITIS 2E, XOBAV 1G, SAPEN 2L (Đường CHC 07R)
PDF
VVTS AD 2.24-9b-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-9b-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-9b-1b: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-9b-1c: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-9c: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: BAOMY 2F, BITIS 2F, SAPEN 2M, VICAL 2C (Đường CHC 25L); BAOMY 2G, BITIS 3G, SAPEN 2N, VICAL 2D (Đường CHC 25R)
PDF
VVTS AD 2.24-9c-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-9c-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-9c-1b: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-9c-1c: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-9c-1d: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-9d: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: SAPEN 2G, BITIS 2G
PDF
VVTS AD 2.24-9d-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-9e: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 07L/R: VICAL 3G, DALAP 2G
PDF
VVTS AD 2.24-9e-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-9e-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-9f: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: ELSAS 2H, BITIS 2H, VICAL 3H, SAPEN 2H
PDF
VVTS AD 2.24-9f-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-9f-1a: Bảng mã hóa phương thức (tiếp theo)
PDF
VVTS AD 2.24-9g: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: DALAP 2H
PDF
VVTS AD 2.24-9g-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-9h: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: BITIS 2J, SAPEN 2J, VICAL 3J
PDF
VVTS AD 2.24-9h-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-9i: Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV Đường CHC 25L/R: DALAP 2J
PDF
VVTS AD 2.24-9i-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-10: Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO
PDF
VVTS AD 2.24-11: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – VOR Đường CHC 07R
PDF
VVTS AD 2.24-11a: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – VOR Đường CHC 07L
PDF
VVTS AD 2.24-11b: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – VOR Đường CHC 25R
PDF
VVTS AD 2.24-11c: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – VOR Đường CHC 25L
PDF
VVTS AD 2.24-11d: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS Y Đường CHC 25R
PDF
VVTS AD 2.24-11e: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – ILS Z Đường CHC 25L
PDF
VVTS AD 2.24-11f: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – NDB Đường CHC 07R
PDF
VVTS AD 2.24-11g: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – NDB Đường CHC 25R
PDF
VVTS AD 2.24-11h: Sơ đồ phương thức tiếp cận sử dụng thiết bị – ICAO – NDB Đường CHC 25L
PDF
VVTS AD 2.24-11i: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS Z đường CHC 25R
PDF
VVTS AD 2.24-11j: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS Y đường CHC 25L
PDF
VVTS AD 2.24-11k: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – RNP Đường CHC 07R
PDF
VVTS AD 2.24-11k-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị – RNP Đường CHC 07R
PDF
VVTS AD 2.24-11l: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS X Đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp
PDF
VVTS AD 2.24-11l-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị ILS X Đường CHC 25L
PDF
VVTS AD 2.24-11m: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – RNP Đường CHC 25L
PDF
VVTS AD 2.24-11m-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị – RNP Đường CHC 25L
PDF
VVTS AD 2.24-11n: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS X Đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp
PDF
VVTS AD 2.24-11n-1: Bảng mã hóa phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ILS X Đường CHC 25R
PDF
VVTS AD 2.24-11o: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – RNP Đường CHC 25R
PDF
VVTS AD 2.24-11o-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-11p: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – RNP Đường CHC 07L
PDF
VVTS AD 2.24-11p-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-11q: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS Z Đường CHC 07R
PDF
VVTS AD 2.24-11r: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS Y Đường CHC 07R
PDF
VVTS AD 2.24-11s: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS X Đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp
PDF
VVTS AD 2.24-11s-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-11t: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS W Đường CHC 07R RNAV chuyển tiếp
PDF
VVTS AD 2.24-11t-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-11u: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS W Đường CHC 25L RNAV chuyển tiếp
PDF
VVTS AD 2.24-11u-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-11v: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – ILS W Đường CHC 25R RNAV chuyển tiếp
PDF
VVTS AD 2.24-11v-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-11w: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – RNP Y Đường CHC 07L
PDF
VVTS AD 2.24-11w-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-11x: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – RNP Y Đường CHC 07R
PDF
VVTS AD 2.24-11x-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-11y: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – RNP Y Đường CHC 25L
PDF
VVTS AD 2.24-11y-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-11z: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO – RNP Y Đường CHC 25R
PDF
VVTS AD 2.24-11z-1: Bảng mã hóa phương thức
PDF
VVTS AD 2.24-12: Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO
PDF