Phòng Quản lý hoạt động bay
Cục Hàng không Việt Nam (CAAV )
119 Phố Nguyễn Sơn, quận Long Biên
Hà Nội 10 000 , Việt Nam
Telephone:
+84 24 38720199 hoặc
+84 24 38271513 máy lẻ 8242
Fax: +84 24 38274194
AFS: Không
Email: and@caa.gov.vn
URL: http://caa.gov.vn
Số 196, đường Nguyễn Sơn, quận Long Biên
Hà Nội 10 000 , Việt Nam
Telephone: +84 24 38 271513
Fax: +84 24 32 051009
AFS: VVVVYMYX
Email: amc@vatm.vn
Trung tâm Cảnh báo thời tiết (MWO) thuộc trung tâm Khí tượng hàng không
Trung tâm Khí tượng hàng không Nội Bài, Trung tâm Khí tượng hàng không Đà Nẵng, Trung tâm Khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất thuộc Trung tâm khí tượng hàng không.
Trạm quan trắc sân bay Nội Bài thuộc Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài, Trạm quan trắc sân bay Đà Nẵng thuộc Trung tâm khí tượng hàng không Đà Nẵng, Trạm quan trắc sân bay Tân Sơn Nhất thuộc Trung tâm khí tượng hàng không Tân Sơn Nhất.
Công ty Quản lý bay miền Bắc: Điện Biên, Vân Đồn, Cát Bi, Thọ Xuân, Vinh, Đồng Hới.
Công ty Quản lý bay miền Trung: Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát, Tuy Hòa, Cam Ranh, Pleiku.
Công ty Quản lý bay miền Nam: Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau, Phú Quốc, Côn Sơn.
Phụ ước 3 – Dịch vụ khí tượng hàng không
Tài liệu 7030 – Các phương thức bổ sung khu vực, phần Trung Đông/Châu Á, chương 12 - Khí tượng.
Tài liệu 8896 – Tài liệu hướng dẫn thực hành công tác khí tượng hàng không.
Tài liệu 9328 – Tài liệu hướng dẫn thực hành quan trắc và báo cáo tầm nhìn đường cất hạ cánh.
Tài liệu 9365 – Tài liệu về khai thác khí tượng hàng không.
Tài liệu 9377 – Hướng dẫn về công tác phối hợp giữa dịch vụ không lưu, dịch vụ thông báo tin tức hàng không và dịch vụ khí tượng hàng không.
Tài liệu 9691 – Hướng dẫn về mây tro bụi núi lửa, mây phóng xạ và mây hóa chất độc hại.
Tài liệu 9817 – Hướng dẫn về gió đứt tầng thấp.
Tài liệu 9837 – Hướng dẫn về Hệ thống quan trắc tự động tại sân bay.
Tài liệu 9873 – Hướng dẫn về Hệ thống quản lý chất lượng đối với dịch vụ khí tượng hàng không.
Sổ tay ROBEX.
Hướng dẫn về SIGMET khu vực Châu Á/Thái Bình Dương.
Tài liệu WMO-No.49: Quy định kỹ thuật (tập 2: Dịch vụ khí tượng cho dẫn đường hàng không quốc tế).
Tài liệu WMO-No.1209: Bản tóm tắt khung năng lực của WMO.
Chi tiết những khác biệt đối với tiêu chuẩn ICAO được nêu tại GEN 1.7.
Dịch vụ khí tượng được cung cấp tại các sân bay hàng không dân dụng của Việt Nam và trong các vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh.
Bảng GEN 3.5.3 Quan trắc và báo cáo Khí tượng
Tên trạm quan trắc và ký hiệu địa danh |
Loại và tần suất quan trắc/thiết bị tự động quan trắc |
Các loại báo cáo khí tượng và dự báo xu hướng sẵn có |
Hệ thống quan trắc và vị trí lắp đặt thiết bị |
Giờ hoạt động |
Tin tức về khí hậu |
---|---|---|---|---|---|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
ĐẮK LẮK/ Buôn Ma Thuột VVBM |
|
H24 | |||
|
| ||||
QUẢNG NAM/ Chu Lai VVCA |
| H24 | |||
| H24 | ||||
HẢI PHÒNG/ Cát Bi VVCI |
Nửa giờ/lần |
METAR, TREND |
|
H24 |
Bảng tóm tắt khí hậu sân bay |
Khi có một hoặc nhiều yếu tố khí tượng đạt hoặc vượt ngưỡng quy định phát báo |
SPECI |
H24 | |||
|
|
| |||
|
|
| |||
CÀ MAU/ Cà Mau VVCM |
|
H24 | |||
|
| ||||
KHÁNH HÒA/ Cam Ranh VVCR |
Nửa giờ/lần |
METAR, TREND |
|
H24 |
Bảng tóm tắt khí hậu sân bay |
Khi có một hoặc nhiều yếu tố khí tượng đạt hoặc vượt ngưỡng quy định phát báo |
SPECI |
H24 | |||
|
| ||||
|
|
| |||
BÀ RỊA-VŨNG TÀU/ Côn Đảo VVCS |
|
H24 | |||
CẦN THƠ/ Cần Thơ VVCT |
Nửa giờ/lần |
METAR, TREND |
|
H24 |
Bảng tóm tắt khí hậu sân bay |
Khi có một hoặc nhiều yếu tố khí tượng đạt hoặc vượt ngưỡng quy định phát báo |
SPECI |
H24 | |||
|
| ||||
|
|
| |||
ĐIỆN BIÊN/ Điện Biên VVDB |
| ||||
QUANG BINH/ Đồng Hới VVDH |
| H24 | |||
LÂM ĐỒNG/ Liên Khương VVDL |
|
H24 | |||
|
| ||||
ĐÀ NẴNG/ Đà Nẵng VVDN |
Nửa giờ/lần |
METAR, TREND |
|
H24 |
Bảng tóm tắt khí hậu sân bay |
Khi có một hoặc nhiều yếu tố khí tượng đạt hoặc vượt ngưỡng quy định phát báo |
SPECI |
H24 | |||
|
| ||||
|
|
| |||
HÀ NỘI/ Nội Bài VVNB |
Nửa giờ/lần |
METAR, TREND |
|
H24 |
Bảng tóm tắt khí hậu sân bay |
Khi có một hoặc nhiều yếu tố khí tượng đạt hoặc vượt ngưỡng quy định phát báo |
SPECI |
H24 | |||
|
|
| |||
|
|
| |||
HUẾ/ Phú Bài VVPB |
Nửa giờ/lần |
METAR, TREND |
| H24 |
Bảng tóm tắt khí hậu sân bay |
Khi có một hoặc nhiều yếu tố khí tượng đạt hoặc vượt ngưỡng quy định phát báo |
SPECI | H24 | |||
|
| ||||
|
|
| |||
BÌNH ĐỊNH/ Phù Cát VVPC |
|
H24 | |||
GIA LAI/ Pleiku VVPK |
|
H24 | |||
|
| ||||
KIÊN GIANG/ Phú Quốc VVPQ |
Nửa giờ/lần |
METAR, TREND |
|
H24 |
Bảng tóm tắt khí hậu sân bay |
Khi có một hoặc nhiều yếu tố khí tượng đạt hoặc vượt ngưỡng quy định phát báo |
SPECI |
H24 | |||
|
| ||||
|
|
| |||
KIÊN GIANG/ Rạch Giá VVRG |
|
H24 | |||
|
| ||||
PHÚ YÊN/ Tuy Hòa VVTH |
| H24 | |||
| H24 | ||||
HỒ CHÍ MINH/ Tân Sơn Nhất VVTS |
Nửa giờ/lần |
METAR, TREND |
|
H24 |
Bảng tóm tắt khí hậu sân bay |
| |||||
Khi có một hoặc nhiều yếu tố khí tượng đạt hoặc vượt ngưỡng quy định phát báo |
SPECI |
H24 | |||
|
| ||||
|
|
| |||
THANH HÓA/ Thọ Xuân VVTX |
| H24 | |||
| H24 | ||||
QUẢNG NINH/ Vân Đồn VVVD |
Nửa giờ/lần |
METAR, TREND |
|
H24 |
Bảng tóm tắt khí hậu sân bay |
Khi có một hoặc nhiều yếu tố khí tượng đạt hoặc vượt ngưỡng quy định phát báo |
SPECI, TREND |
H24 | |||
|
| ||||
|
|
| |||
NGHỆ AN/ Vinh VVVH |
| H24 |
Quan trắc và báo cáo thời tiết tại sân bay.
Dự báo, cảnh báo thời tiết tại sân bay, trong FIR do Việt Nam quản lý;
Tư vấn, thuyết trình thời tiết và hồ sơ khí tượng hàng không.
Thông báo bản tin thời tiết (ATIS, D-ATIS, VOLMET, D-VOLMET).
Khai thác, trao đổi khí tượng hàng không.
Thu thập, lưu trữ, thống kê, phát hành khí tượng hàng không.
Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD).
Dự báo TREND.
Dự báo khí tượng cho cất cánh.
Dự báo thời tiết đường bay và khu vực sân bay.
Thông báo SIGMET.
Cảnh báo thời tiết tại sân bay (AD WRNG).
Cảnh báo hiện tượng gió đứt (WS WRNG).
Thông tin về chuyến bay;
Bản đồ dự báo gió và nhiệt độ không khí trên cao; dự báo hiện tượng thời tiết nguy hiểm SIGWX trên đường bay.
METAR, SPECI, TAF, TAF AMD, TREND, bản tin dự báo khí tượng cho cất cánh của cảng hàng không, sân bay liên quan.
Thông báo SIGMET, thông báo mây tro núi lửa, bão hay áp thấp nhiệt đới liên quan đến toàn bộ chặng bay.
Đối với chuyến bay quốc tế: Hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không trước 03 giờ so với giờ dự định khởi hành;
Đối với chuyến bay nội địa: Hồ sơ khí tượng được chuẩn bị sẵn sàng và cung cấp cho tổ lái trước 01 giờ so với giờ dự định khởi hành;
Trong trường hợp tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không cần nhận các tin tức khí tượng cho một hoặc nhiều chuyến bay cụ thể sớm hơn thời gian nêu trên thì phải thông báo cho cơ sở MET liên quan biết trước 12 giờ so với giờ dự định khởi hành.
Đường bay mới hoặc khi có kế hoạch về loại hình khai thác mới;
Những thay đổi có tính chất lâu dài đối với kế hoạch khai thác; và
Những kế hoạch thay đổi khác ảnh hưởng đến việc cung cấp dịch vụ khí tượng.
Những thay đổi trên sẽ bao gồm tất cả các thông tin chi tiết cần thiết cho cơ quan khí tượng có thẩm quyền lập kế hoạch chuẩn bị cung cấp dịch vụ theo yêu cầu.
Lịch bay;
Khi khai thác chuyến bay không thường lệ; và
Khi có chuyến bay bị chậm, sớm hoặc hủy chuyến so với kế hoạch.
Theo tài liệu Kế hoạch không vận khu vực Châu Á/Thái Bình Dương (Doc 9673 – Bảng ATS 2-2-2-3 - Tài liệu ICAO):
Trung tâm KOL-KA-TA phát bản tin TAF cho vùng thông báo bay Hồ Chí Minh;
Trung tâm Băng-cốc phát bản tin METAR cùng với TREND cho vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh trên các tần số sau: 11 387KHz, 6 676KHz và 2 965KHz.
Vì sự an toàn của nền không lưu, cơ quan khí tượng duy trì dịch vụ cảnh báo và giám sát khí tượng vùng. Dịch vụ này bao gồm việc giám sát thời tiết liên tục trong vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh và phát hành các bản tin SIGMET thích hợp do Trung tâm Cảnh báo thời tiết thuộc Trung tâm Khí tượng hàng không – Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam thực hiện;
Việc lập và cung cấp các bản tin dự báo đường bay và khu vực bay dựa trên cơ sở các dự báo nhận được từ trung tâm dự báo thời tiết toàn cầu (WAFC) do các cơ sở cung cấp dịch vụ khí tượng tại cảng hàng không quốc tế thực hiện.
Tên MWO/Ký hiệu địa danh |
Giờ hoạt động |
Vùng thông báo bay hoặc vùng kiểm soát |
Loại SIGMET/ thời gian hiệu lực |
Phương thức đặc biệt |
Phương thức AIRMET |
Cơ sở điều hành bay cung cấp |
Tin tức phụ |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Trung tâm Cảnh báo thời tiết VVVVYMYX | H24 |
FIR Hà Nội và FIR Hồ Chí Minh |
|
Không |
Không |
Hà Nội ACC và Hồ Chí Minh ACC |
Không |
Trung tâm Cảnh báo Thời tiết phát hành thông báo SIGMET về sự xuất hiện hoặc dự kiến xảy ra một trong các hiện tượng thời tiết nguy hiểm sau đây:
Giông;
Bão nhiệt đới;
Nhiễu động cường độ mạnh;
Đóng băng tàu bay cường độ mạnh;
Sóng núi cường độ mạnh;
Bão cát, bão bụi cường độ mạnh;
Tro bụi núi lửa;
Mây phóng xạ.
Thông báo SIGMET được phát hành ở dạng minh ngữ sử dụng chữ tắt của ICAO và được đánh số thứ tự liên tiếp cho từng ngày và cho từng vùng thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh, bắt đầu từ 0001 giờ (UTC). Thời gian hiệu lực của SIGMET cho các hiện tượng không phải bão nhiệt đới hoặc tro bụi núi lửa (WS) tối đa là 4 giờ, SIGMET cho bão nhiệt đới (WC) hoặc tro bụi núi lửa (WV) có thể đến 6 giờ;
Cơ sở Cảnh báo Thời tiết phát hành các thông báo SIGMET của mình cũng như truyền các điện văn SIGMET của các cơ sở cảnh báo thời tiết lân cận tới Trung tâm kiểm soát đường dài (ACC) của vùng thông báo bay liên quan.
Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất thuộc Trung tâm Khí tượng hàng không – Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam lập và phát cảnh báo thời tiết tại sân cho các sân bay thuộc trách nhiệm khi xuất hiện hoặc dự báo xuất hiện một trong các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như sau:
Xoáy thuận nhiệt đới;
Giông;
Mưa đá;
Gió mạnh;
Gió giật;
Xoáy lốc.
Những tin tức cảnh báo sân bay được phát hành đồng thời bằng tiếng Anh/Việt và được chuyển phát cho các địa chỉ thoả thuận.
Không
Các Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất và Trung tâm cảnh báo thời tiết cung cấp dịch vụ dự báo, cảnh báo thời tiết phục vụ hoạt động Hàng không dân dụng trong khu vực trách nhiệm được phân công tại sân bay, vùng trời sân bay và trong các FIR do Việt Nam quản lý.
Dự báo thời tiết tại sân bay (TAF, TAF AMD);
Dự báo TREND;
Dự báo khí tượng cho cất cánh;
Dự báo thời tiết đường bay và khu vực bay;
Thông báo SIGMET;
Cảnh báo thời tiết tại sân bay (AD WRNG);
Cảnh báo hiện tượng gió đứt (WS WRNG).