GEN 4.2 GIÁ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY

1 Một số từ ngữ sử dụng trong phần này được hiểu như sau:

  1. "Cự ly điều hành bay qua vùng trời Việt Nam": tính từ điểm bay vào đến điểm bay ra khỏi đường hàng không thuộc vùng trời Việt Nam;
  2. "Cự ly điều hành bay qua vùng trời Việt Nam và Vùng thông báo bay do Việt Nam quản lý": tính từ điểm bay vào đến điểm bay ra khỏi đường hàng không do Việt Nam quản lý;
  3. "Chuyến bay thường lệ": là chuyến bay vận chuyển thương mại được thực hiện đều đặn theo lịch bay được công bố trên hệ thống bán vé đặt chỗ của người vận chuyển;
  4. "Chuyến bay không thường lệ": là chuyến bay vận chuyển thương mại không phải là chuyến bay thường lệ như quy định tại khoản (c);

2 Giá dịch vụ điều hành bay đi/đến

2.1 Đối tượng áp dụng
Các nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay đi/đến các cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.
2.2 Mức giá dịch vụ
a. Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế
Mức giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tính cho mỗi lượt điều hành hạ cánh hoặc cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:
Trọng tải cất cánh tối đa (tấn)
Mức giá (USD/lượt hạ cánh hoặc cất cánh)
Cự ly điều hành dưới 250 KM
Cự ly điều hành từ 250 KM trở lên
Dưới 20 tấn
80100
Từ 20 - dưới 50 tấn
125150
Từ 50 - dưới 100 tấn
210255
Từ 100 - dưới 150 tấn
260320
Từ 150 - dưới 190 tấn
310390
Từ 190 - dưới 240 tấn
345425
Từ 240 - dưới 300 tấn
380460
≥ 300 tấn
425520
b. Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa:
Mức giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa bao gồm lượt điều hành hạ cánh và lượt điều hành cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam như sau:
Trọng tải cất cánh tối đa (tấn)
Mức giá (VND/lượt hạ cánh hoặc cất cánh)
Cự ly điều hành dưới 500 KM
Cự ly điều hành từ 500 KM trở lên
Dưới 20 tấn
586 500851 000
Từ 20 - dưới 50 tấn
920 0001 265 000
Từ 50 - dưới 100 tấn
1 552 5003 473 000
Từ 100 - dưới 150 tấn
2 587 5004 945 000
Từ 150 - dưới 190 tấn
3 519 0006 463 000
Từ 190 - dưới 240 tấn
3 806 5007 820 000
Từ 240 - dưới 300 tấn
4 197 5008 464 000
≥ 300 tấn
5 784 5009 568 000
2.3 Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt
a. Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 1.2 (tính theo đường bay từ cảng hàng không, sân bay cất cánh đến cảng hàng không, sân bay hạ cánh) phù hợp với MTOW tương ứng đối với:
  • Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là tàu bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);
  • Tàu bay phải hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay của Việt Nam (không phải cảng hàng không, sân bay dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (kỹ thuật, thời tiết);
  • Tàu bay thực hiện các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không, khảo sát địa chất, chụp ảnh và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại) đến các cảng hàng không, sân bay Việt Nam. Trường hợp cất và hạ cánh tại cùng một cảng hàng không, sân bay thì mức giá tính theo ki-lô-mét (km) điều hành thực tế.
b. Thu bằng 30% mức giá quy định tại mục 1.2 – GEN 4.2, AIP Việt Namđối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không đã xuất phát không phải do lỗi của điều hành bay.
Trường hợp liên quan lỗi của điều hành bay, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam thương thảo với các đối tượng để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.
2.4 Trường hợp điều chỉnh giá

Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chủ động thực hiện chính sách điều chỉnh giá đối với nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ hạ/cất cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến, cụ thể như sau:
2.4.1 Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế:
Giá trị dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD)
Mức giảm giá (%)
Trên 125 000 USD đến dưới 250 000 USD
1.5%
Từ 250 000 USD đến dưới 750 000 USD
2.5%
Từ 750 000 USD đến dưới 1 500 000 USD
3.5%
Từ 1 500 000 USD trở lên
5%
2.4.2 Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa:
Giá trị dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (VND)
Mức giảm giá (%)
Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng
1.5%
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng
2.5%
Từ 15 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng
3.5%
Từ 30 tỷ đồng trở lên
5%
2.4.3 Số tiền thanh toán giá dịch vụ được tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế, chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.

3 Phí dịch vụ điều hành bay quá cảnh

3.1 Đối tượng áp dụng
Các nhà vận chuyển có tàu bay thực hiện chuyến bay quá cảnh qua vùng lãnh thổ của Việt Nam.
3.2 Mức phí dịch vụ
Trọng tải cất cánh tối đa (tấn)
Phí (USD/chuyến bay quá cảnh)
Cự ly điều hành dưới 500 KM
Cự ly điều hành từ 500 KM trở lên
Dưới 20 tấn
115129
Từ 20 - dưới 50 tấn
176197
Từ 50 - dưới 100 tấn
255286
Từ 100 - dưới 150 tấn
330370
Từ 150 - dưới 190 tấn
384431
Từ 190 - dưới 240 tấn
420460
Từ 240 - dưới 300 tấn
450490
≥ 300 tấn
480520
3.3 Quy định tính phí trong một số trường hợp đặc biệt
Thu bằng 120% mức phí quy định tại mục 2.2 đối với các chuyến bay không thường lệ.