Chữ cái theo sau DAT/ | Loại đường truyền dữ liệu |
---|---|
S | Đường truyền liên lạc dữ liệu vệ tinh |
H | Đường truyền liên lạc dữ liệu HF |
V | Đường truyền liên lạc dữ liệu VHF |
M | Đường truyền liên lạc dữ liệu SSR Mode S |
Tel: | (84 -24) 38 274 191 or 38 723 600 |
Fax: | (84 -24) 38 274 194 |
AFS: | Không |
Email: | and@caa.gov.vn |
Web: | http://caa.gov.vn |
BÁO CÁO LỖI - FANS 1A | SỐ | ||
---|---|---|---|
Ngày (theo UTC) | Giờ (theo UTC) | ||
Số đăng bạ | Số hiệu chuyến bay | ||
Phân khu | |||
Người khởi tạo | Loại tàu bay | ||
Tổ chức | |||
Trung tâm hoạt động | Trung tâm kế tiếp | ||
Vị trí | |||
Miêu tả |
Đường hàng không/Hướng bay | Loại mực bay |
---|---|
L642, M771, N892, L625 | Các mực bay từ FL 290 đến và bao gồm FL 410 |
Hướng bay về phía Nam | FL 300, FL 320, FL 340, FL 360, FL 380, FL 400 |
Hướng bay về phía Bắc | FL 290, FL 310, FL 330, FL 350, FL 370, FL 390, FL 410 |
Hướng bay về phía Tây | FL 300, FL 320, FL 340, FL 360, FL 380, FL 400 |
Hướng bay về phía Đông | FL 290, FL 310, FL 330, FL 350, FL 370, FL 390, FL 410 |
Hướng bay về phía Đông Nam | FL 290, FL 310, FL 330, FL 350, FL 370, FL 390, FL 410 |
Hướng bay về phía Tây Bắc | FL 300, FL 320, FL 340, FL 360, FL 380, FL 400 |
Hướng bay về phía Đông Bắc | FL 290, FL 310, FL 330, FL 350, FL 370, FL 390, FL 410 |
Hướng bay về phía Tây Nam | FL 300, FL 320, FL 340, FL 360, FL 380, FL 400 |
Đường bay ATS | Hướng bay | Mực bay No-PDC |
---|---|---|
A202/A206 | Về phía Đông | FL 330, FL 370, FL 390, FL 410 |
Về phía Tây | FL 300, FL 340, FL 380, FL 400 | |
A206 | Về phía Đông | FL 290 |
Về phía Tây | FL 300 | |
A1, A1/R575 | Về phía Đông | FL 330, FL 370, FL 390, FL 410 |
Về phía Tây | FL 300, FL 340, FL 380, FL 400 | |
G221 | Về hướng Bắc | FL 290 |
Về hướng Nam | FL 300, FL 400 | |
G474 | Về phía Đông | FL 330, FL 370, FL 410 |
Về phía Tây | FL 320, FL 340 | |
B214 | Về phía Đông | FL 330 |
Về phía Tây | FL 300, FL 360 | |
B465 | Về phía Đông | FL 330 |
Về phía Tây | FL 300, FL 360 | |
M510 | Về phía Đông | Mực bay lẻ từ FL 290 tới FL 410 |
Về phía Tây | Mực bay chẵn từ FL 290 tới FL 410 | |
M753, M755 | Về phía Bắc | FL 310, FL 350 |
Về phía Nam | FL 320 | |
M765 | Về phía Đông | FL 290, FL 370 |
Về phía Tây | FL 340 | |
M768 | Về phía Đông | FL 330, FL 410 |
Về phía Tây | FL 300, FL 380 | |
M771 | FL 310, FL 320, FL 350, FL 360, FL 390, FL 400 | |
L628, L628/G474 | Về phía Đông | FL 330, FL 370, FL 410 |
Về phía Tây | FL 340 | |
L625 | FL 310, FL 320, FL 350, FL 360, FL 390, FL 400 | |
L642 | FL 310, FL 320, FL 350, FL 360, FL 390, FL 400 | |
L644 | Về phía Nam | FL 330, FL 410 |
N500 | Về phía Đông | FL 330 |
Về phía Tây | FL 300 | |
N639 | Về phía Đông Bắc | FL 310, FL 350 |
Về phía Tây Nam | FL 320, FL 360 | |
N891 | Về phía Bắc | FL 300, FL 380 |
Về phía Nam | FL 330 | |
N892 | FL 310, FL 320, FL 350, FL 360, FL 390, FL 400 | |
R334 | Về phía Bắc | Mực bay chẵn từ FL 290 tới FL 410 |
R335 | Về phía Đông | FL 330 |
Về phía Tây | FL 300 | |
R471 | Về phía Nam | FL 310, FL 350 |
Về phía Bắc | FL 320, FL360 | |
R474 | Về phía Đông Bắc | FL 290, FL 310, FL 330, FL 350, FL 370, FL 390, FL 410 |
Về phía Tây Nam | FL 300, FL 320, FL 340, FL 360, FL 380, FL 400 | |
R468 | Về phía Đông | FL 330, FL 410 |
Về phía Tây | FL 320, FL 340, FL 360, FL 380, FL 400 | |
R588 | Về phía Đông | FL 330, FL 370 |
Về phía Tây | FL 320, FL 340 | |
Q1 | Về phía Nam | FL 320, FL 360 |
Về phía Bắc | FL 310, FL 350 | |
Q2 | Về phía Bắc | FL 310, FL 350 |
W2 | Về phía Nam | FL 320, FL 360 |
Về phía Bắc | FL 310, FL 350 |
Đường bay ATS | Loại mực bay |
---|---|
L642, M771, N892, L625 | Về phía Tây: FL 320, FL 360, FL 400 |
Về phía Đông: FL 310, FL 350, FL 390 | |
L628, G474/L628 | Về phía Tây: FL 340, FL 380 |
Về phía Đông: FL 290, FL 330, FL 370 | |
N891, M753, M768 | Về phía Đông: FL 330 |
Về phía Tây: FL 300 |
Tâm đường bay | Mức độ lệch > 10 NM | Thay đổi mực bay |
---|---|---|
Phía Đông 000-179 (hướng từ) | TRÁI PHẢI | BAY XUỐNG 300 FT BAY LÊN 300 FT |
Phía Tây 180 – 359 (hướng từ) | TRÁI PHẢI | BAY LÊN 300 FT BAY XUỐNG 300 FT |
Tel: | (84-24) 38 860 957; (84-24) 38 860 958 |
AFS: | VVHNZQZX |
Fax: | (84-24) 38 866 185 |
Email: | norats@hn.vnn.vn |
Tel: | (84-28) 38 441 153; (84-28) 38 441 132 |
AFS: | VVHMZQZX |
Fax: | (84-28) 38 443 774; |
Email: | atc_hcm@hcm.fpt.vn |
KỊCH BẢN VỀ CÁC TÌNH HUỐNG ỨNG PHÓ | CONTINGENCY SCENARIOS |
Tổ lái | ATC |
---|---|
Duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp trong lúc đánh giá xem xét tình hình. | |
Quan sát tàu bay có nguy cơ xung đột cả bằng mắt với tham chiếu hệ thống ACAS (nếu được trang bị) | |
Nếu cân nhắc thấy cần thiết, cảnh báo các tàu bay gần đó bằng cách: 1) Sử dụng tối đa các đèn bên ngoài của tàu bay; 2) Phát thanh về vị trí tàu bay, mực bay và ý định liên lạc trên tần số 121.5 MHz (hoặc trên tần số dự phòng không-đối-không VHF 123.45 giữa các tổ lái); | |
Thông báo cho kiểm soát viên không lưu tình trạng và biện pháp dự kiến xử lý. Biện pháp có thể được thực hiện bao gồm: | Biết được dự định của tổ lái và chuyển các thông tin cần thiết về hoạt động bay chủ yếu |
1) Duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp và đường bay đang khai thác với điều kiện kiểm soát viên không lưu có thể đảm bảo cung cấp phân cách ngang, phân cách dọc hoặc phân cách cao cổ điển, | 1) Nếu tổ lái có ý định tiếp tục bay trong vùng trời RVSM, việc đánh giá tình trạng hoạt động bay để quyết định xem tàu bay có phù hợp để phân cách ngang, phân cách dọc, hoặc phân cách cao cổ điển hay không, và nếu có thể được thì áp dụng tối thiểu thích hợp . |
2) Yêu cầu kiểm soát viên không lưu cấp huấn lệnh để bay lên trên hoặc giảm thấp xuống dưới vùng trời khai thác RVSM, nếu tàu bay không thể duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp và kiểm soát viên không lưu không thể thiết lập phân cách thỏa mãn với các tàu bay khác. | 2) Nếu tổ lái yêu cầu cấp huấn lệnh để rời khỏi vùng trời khai thác RVSM, cần nhanh chóng chấp thuận, nếu có thể. |
3) Thực hiện phương án ứng phó đã định sẵn được nêu tại mục 3.5 và 3.6 để bay lệch khỏi vệt bay và mực bay được chỉ định, nếu không nhận được huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu và tàu bay không thể duy trì được mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp. | 3) Nếu không thể thiết lập phân cách một cách thỏa mãn và không thể thực hiện yêu cầu cấp huấn lệnh của tổ lái để rời khỏi vùng trời RVSM, tư vấn cho tổ lái thông tin hoạt động bay cần thiết, báo cho các tàu bay khác trong vùng phụ cận và tiếp tục giám sát tình huống đó. |
4) Báo cho các phân khu/cơ sở kiểm soát viên không lưu kế bên về tình huống có liên quan này. |
Tổ lái |
Kiểm tra chéo đồng hồ đo độ cao dự phòng, xác nhận lại độ chính xác của hệ thống đồng hồ đo độ cao chính và thông báo cho kiểm soát viên không lưu về tình trạng mất dự phòng. Nếu không thể xác định được độ chính xác của hệ thống đồng hồ đo độ cao chính thì tổ lái sẽ xử lý theo tình huống quy định đã có hướng dẫn trước, như danh mục liệt kê. |
TÌNH HUỐNG - GẶP NHIỄU ĐỘNG VÀ HỎNG THIẾT BỊ MỞ RỘNG | EXPANDED EQUIPMENT FAILURE AND TURBULENCE ENCOUNTER SCENARIOS |
---|
Tổ lái | ATC |
Ban đầu | |
Duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp | |
Đánh giá khả năng duy trì độ cao của tàu bay thông qua điều khiển bằng tay | |
Sau đó | |
Quan sát tàu bay có nguy cơ xung đột cả bằng mắt với tham chiếu hệ thống ACAS (nếu được trang bị). | |
Nếu cân nhắc thấy cần thiết, cảnh báo các tàu bay gần đó bằng cách: 1) Sử dụng tối đa các đèn bên ngoài tàu bay; 2) Phát thanh về vị trí tàu bay, mực bay và ý định liên lạc trên tần số 121.5 MHz (hoặc trên tần số dự phòng không-đối-không VHF 123.45 giữa các tổ lái); | |
Thông báo cho tổ lái tình trạng và biện pháp dự kiến xử lý. Biện pháp có thể được thực hiện bao gồm: | |
1) Duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp và đường bay đang khai thác với điều kiện tổ lái có thể đảm bảo cung cấp phân cách ngang, phân cách dọc hoặc phân cách cao cổ điển | 1) Nếu tổ lái có ý định tiếp tục bay trong vùng trời RVSM, đánh giá tình trạng hoạt động bay để quyết định xem tàu bay có phù hợp để phân cách cách ngang, phân cách dọc hoặc phân cách cao cổ điển hay không, và nếu có thể được thì áp dụng tối thiểu thích hợp. |
2) Yêu cầu tổ lái cấp huấn lệnh để bay lên trên hoặc giảm thấp xuống dưới vùng trời khai thác RVSM, nếu tàu bay không thể duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp và tổ lái không thể thiết lập phân cách thỏa mãn với các tàu bay khác. | 2) Nếu tổ lái yêu cầu cấp huấn lệnh để rời vùng trời RVSM, cần nhanh chóng chấp thuận, nếu thích hợp. |
3) Thực hiện phương án ứng phó đã định sẵn được nêu tại mục 3.5 và 3.6 để bay lệch khỏi vệt bay và mực bay được chỉ định, nếu không nhận được huấn lệnh của tổ lái và tàu bay không thể duy trì được mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp. | 3) Nếu không thể thiết lập phân cách một cách thỏa mãn và không thể thực hiện yêu cầu cấp huấn lệnh của tổ lái để rời khỏi vùng trời RVSM, tư vấn cho tổ lái thông tin hoạt động bay cần thiết, báo cho các tàu bay khác trong vùng phụ cận và tiếp tục giám sát tình huống đó. |
4) Báo cho các phân khu/cơ sở tổ lái kế bên về tình huống có liên quan này. |
Tổ lái | ATC |
---|---|
Nếu hệ thống đồng hồ đo độ cao còn lại hoạt động bình thường thì kết hợp hệ thống đó với hệ thống kiểm soát độ cao tự động, thông báo cho tổ lái về việc hỏng thiết bị dự phòng và thận trọng trong việc giữ độ cao. | Xác nhận tình trạng và tiếp tục quá trình giám sát |
Tổ lái | ATC |
---|---|
Duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp bằng cách tham chiếu thiết bị đồng hồ đo độ cao dự phòng (nếu tàu bay có trang bị). | |
Cảnh báo các tàu bay gần đó bằng cách: 1) Sử dụng tối đa các đèn bên ngoài tàu bay; 2) Phát thanh về vị trí tàu bay, mực bay và ý định liên lạc trên tần số 121.5 MHz (hoặc trên tần số dự phòng không-đối-không VHF 123.45 giữa các tổ lái); | |
Cân nhắc về việc công bố tình trạng khẩn cấp. Thông báo cho tổ lái về tình trạng hỏng hóc và biện pháp dự kiến xử lý. Biện pháp có thể được thực hiện bao gồm: | Biết ý định của tổ lái và cung cấp tin tức cần thiết về hoạt động bay. |
1) Duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp và đường bay đang khai thác với điều kiện tổ lái có thể đảm bảo cung cấp phân cách ngang, phân cách dọc hoặc phân cách cao cổ điển. | 1) Nếu tổ lái có ý định tiếp tục bay trong vùng trời RVSM, đánh giá tình trạng hoạt động bay để quyết định xem tàu bay có phù hợp để phân cách ngang, phân cách dọc hoặc phân cách cao cổ điển hay không, và nếu có thể được thì áp dụng tối thiểu thích hợp. |
2) Yêu cầu tổ lái cấp huấn lệnh để bay lên trên hoặc giảm thấp xuống dưới vùng trời khai thác RVSM, nếu tàu bay không thể duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp và tổ lái không thể thiết lập phân cách thỏa mãn với các tàu bay khác. | 2) Nếu tổ lái yêu cầu cấp huấn lệnh để rời vùng trời RVSM, cần nhanh chóng chấp thuận, nếu thích hợp. |
3) Thực hiện phương án ứng phó đã định sẵn được nêu tại mục 3.5 và 3.6 để bay lệch khỏi vệt bay và mực bay được chỉ định, nếu không nhận được huấn lệnh của tổ lái và tàu bay không thể duy trì được mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp. | 3) Nếu không thể thiết lập phân cách một cách thỏa mãn và không thể thực hiện yêu cầu cấp huấn lệnh của tổ lái để rời khỏi vùng trời RVSM, tư vấn cho tổ lái thông tin hoạt động bay cần thiết, báo cho các tàu bay khác trong vùng phụ cận và tiếp tục giám sát tình huống đó. |
4) Báo cho các phân khu/cơ sở tổ lái kế bên về tình huống có liên quan này. |
Tổ lái |
---|
Cố gắng xác định lỗi của hệ thống thông qua phương thức xử lý lỗi và/hoặc so sánh đồng hồ đo độ cao chính thay thế cho đồng hồ đo độ cao dự phòng (khi được sửa bằng thẻ sửa lỗi, nếu được yêu cầu). |
Nếu lỗi của hệ thống có thể được xác định thì kết hợp hệ thống đồng hồ đo độ cao đang vận hành với thiết bị giữ độ cao. |
Nếu lỗi của hệ thống không được xác định thì thực hiện theo như hướng dẫn nêu tại phần tình huống 3 áp dụng cho tình trạng hỏng hóc hoặc không đủ độ tin cậy của tất cả các thiết bị đồng hồ đo độ cao chính. |
Tổ lái | ATC |
---|---|
Quan sát tàu bay có nguy cơ xung đột cả bằng mắt với tham chiếu hệ thống ACAS (nếu được trang bị) | |
Nếu cân nhắc thấy cần thiết, cảnh báo các tàu bay gần đó bằng cách: 1) Sử dụng tối đa các đèn bên ngoài tàu bay; 2) Phát thanh về vị trí tàu bay, mực bay và ý định liên lạc trên tần số 121.5 MHz (hoặc trên tần số dự phòng không-đối-không VHF 123.45 giữa các tổ lái); | |
Thông báo cho tổ lái tình trạng và biện pháp dự kiến xử lý. Biện pháp có thể được thực hiện bao gồm: | |
1) Duy trì mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp và đường bay đang khai thác với điều kiện tổ lái có thể đảm bảo cung cấp phân cách ngang, phân cách dọc hoặc phân cách cao cổ điển. | 1) Nếu tổ lái có ý định tiếp tục bay trong vùng trời RVSM, đánh giá tình trạng hoạt động bay để quyết định xem tàu bay có phù hợp để phân cách cách ngang, phân cách dọc hoặc phân cách cao cổ điển hay không, và nếu có thể được thì áp dụng tối thiểu thích hợp. |
2) Yêu cầu thay đổi mực bay, nếu cần thiết. | 2) Nếu không cung cấp phân cách thích hợp, tư vấn cho tổ lái thông tin cần thiết về hoạt động bay và hỏi dự định của tổ lái. |
3) Thực hiện phương án ứng phó đã định sẵn được nêu tại mục 3.5 và 3.6 để bay lệch khỏi vệt bay và mực bay được chỉ định, nếu không nhận được huấn lệnh của tổ lái và tàu bay không thể duy trì được mực bay theo huấn lệnh không lưu cấp. | 3) Thông báo cho các tàu bay khác trong vùng phụ cận và giám sát tình trạng. |
4) Báo cho các phân khu/cơ sở tổ lái kế tiếp về tình huống có liên quan này. |
THUẬT NGỮ GIỮA KIỂM SOÁT VIÊN KHÔNG LƯU VÀ TỔ LÁI | CONTROLLER-PILOT PHRASEOLOGY |
---|
Điện văn | Thuật ngữ |
---|---|
Để kiểm soát viên xác định tình trạng phê chuẩn RVSM của tàu bay: | (Tên gọi) CONFIRM RVSM APPROVED |
Để tổ lái báo cáo về tình trạng phê chuẩn không RVSM:i. Trong lần gọi đầu tiên trên bất kỳ tần số nào thuộc phạm vi vùng trời RVSM (kiểm soát viên sẽ nhắc lại thuật ngữ đó); vàii. Trong tất cả các yêu cầu thay đổi mực bay liên quan đến các mực bay trong vùng trời RVSM; và iii. Nhắc lại tất cả các thuật ngữ huấn lệnh về mực bay liên quan đến các mực bay trong vùng trời RVSM. | NEGATIVE RVSM* |
Ngoài ra, trừ tàu bay công vụ, tổ lái sẽ phải bao gồm việc nhắc lại thuật ngữ huấn lệnh các mực bay này trong khi bay cắt qua FL 290 hoặc FL 410 tính theo phương thẳng đứng. | |
Đối với tổ lái để báo cáo về tình trạng phê chuẩn RVSM: | AFFIRM RVSM* |
Đối với tổ lái của tàu bay công vụ không được phê chuẩn RVSM để báo cáo về tình trạng không RVSM, khi trả lời thuật ngữ (tên gọi), CONFIRM RVSM APPROVED. | NEGATIVE RVSM STATE AIRCRAFT* |
Đối với việc khước từ cấp huấn lệnh bay vào vùng trời RVSM: | (Tên gọi) UNABLE CLEARANCE INTO RVSM AIRSPACE, MAINTAIN [hoặc DESCEND TO, hoặc CLIMB TO] FLIGHT LEVEL (số) |
Đối với tổ lái để báo cáo khi có nhiễu động mạnh ảnh hưởng khả năng của tàu bay về yêu cầu giữ độ cao trong vùng trời RVSM. | UNABLE RVSM DUE TURBULENCE* |
Đối với tổ lái để báo cáo về thiết bị của tàu bay bị suy giảm thấp hơn tính năng tối thiểu của các hệ thống trên tàu bay được yêu cầu đối với các chuyến bay trong vùng trời RVSM.(Cụm từ này được sử dụng để truyền đạt cả dấu hiệu ban đầu của việc không tuân theo MASPS, và từ đó trở đi, với liên lạc ban đầu trên tất cả các tần số trong phạm vi giới hạn ngang của vùng trời RVSM cho đến khi vấn đề chấm dứt hoặc tàu bay đã bay ra khỏi vùng trời RVSM). | UNABLE RVSM DUE EQUIPMENT* |
Đối với tổ lái báo cáo về khả năng hoạt động trở lại trong vùng trời RVSM sau một tình huống ứng phó liên quan đến thời tiết hoặc thiết bị. | READY TO RESUME RVSM* |
Đối với kiểm soát viên để xác nhận rằng một tàu bay đã phục hồi được tình trạng phê chuẩn RVSM, hoặc để khẳng định rằng tổ lái đã sẵn sàng khai thác RVSM trở lại. | REPORT ABLE TO RESUME RVSM |
HIỆP ĐỒNG GIỮA CÁC CƠ SỞ DỊCH VỤ KHÔNG LƯU | COORDINATION BETWEEN ATS UNITS |
---|
Đoạn | Điện văn | Thuật ngữ |
---|---|---|
1 | Để bổ sung bằng lời cho việc tự động trao đổi điện văn dự kiến không được chuyển phát tự động trong mục 18 tin tức kế hoạch bay. | NEGATIVE RVSM hoặc NEGATIVE RVSM STATE AIRCRAFT [khi có thể áp dụng được] |
2 | Để bổ sung bằng lời các điện văn dự kiến của tàu bay không được phê chuẩn RVSM. | NEGATIVE RVSMhoặc NEGATIVE RVSM STATE AIRCRAFT[khi có thể áp dụng được] |
3 | Để trao đổi nguyên nhân của tình huống ứng phó liên quan đến một tàu bay không thể thực hiện áp dụng RVSM vì nhiễu động mạnh hoặc do hiện tượng liên quan đến thời tiết xấu khác [hoặc hỏng thiết bị, khi có thể áp dụng được]. | UNABLE RVSM DUE TURBULENCE [hoặc EQUIPMENT, khi có thể áp dụng được] |
ĐƯỜNG BAY | CHÚ Ý |
---|---|
L625 | Tất cả các chặng |
L628 | Tất cả các chặng |
L642 | Tất cả các chặng trừ chặng KARAN – DVOR/DME PTH |
L644 | Tất cả các chặng |
M753 | Tất cả các chặng |
M765 | Tất cả các chặng |
M768 | Tất cả các chặng trừ chặng DVOR/DME TSH |
M771 | Tất cả các chặng |
N500 | Tất cả các chặng trừ chặng DVOR/DME PTH - NDB AC |
N891 | Tất cả các chặng |
N892 | Tất cả các chặng |
Quốc gia | Vùng thông báo bay | Cơ sở ATS |
---|---|---|
Cam–pu–chia | Phnôm Pênh | ACC Phnôm Pênh |
Lào | Viên Chăn | ACC Viên Chăn |
Trung Quốc | Côn Minh | ACC Côn Minh |
Quảng Châu | ACC Nanning | |
Sanya | ACC Sanya | |
Phi–lip–pin | Manila | ACC Manila |
Singapore | Singapore | ACC Singapore |
Malaysia | Kuala Lumpur | ACC Kuala Lumpur |
Phương thức ứng phó | Khu vực ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | ||||
Ứng phó ngắn hạn | Khu vực ứng phó 1 | APP Nội Bài | APP Nội Bài | 125.1 MHz (chính) 121.0 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 3866 186 | VVNBZAZX |
Khu vực ứng phó 2 | ACC Hồ Chí Minh | ACC Hồ Chí Minh | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–28) 39 972 430 | VVHMZQZX | |
Ứng phó dài hạn | Khu vực ứng phó 1 | ACC Hà Nội | ACC Hà Nội cũ tại Nội Bài | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 860 957 | VVHNZQZV |
Khu vực ứng phó 2 | ACC Hà Nội | ACC Hà Nội cũ tại Nội Bài | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 860 958 | VVHNZQZV |
Đường bay ATS | Hướng bay | Mực bay | Chặng đường bay | Khu vực ứng phó | Tần số liên lạc (VHF) |
---|---|---|---|---|---|
R474 | Đông | 270, 290, 330, 370 | LAVOS - TEBAK | Khu vực 1 | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 260, 300, 340, 380 | ||||
A202 | Đông | 290, 330 | VILAO - ASSAD | Khu vực 2 | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 300, 400 | 125.9 MHz (PRI) 134.425 MHz (SRY) 121.5 MHz (EMERG) | |||
W1 | Nam | 280 | NOB - VIDAD | Khu vực 1 | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 270 | ||||
Nam | 280 | VIDAD - VILOT (từ FL 245 đến FL 280 đoạn từ HAMIN - VILOT) | Khu vực 2 | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Bắc | 270 | ||||
Q1 | Nam | 320, 360 | NOB - VIDAD | Khu vực 1 | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 270 | 132.3 MHz (PRI) 128.15 MHz (SRY) 121.5 MHz (EMERG) | |||
Nam | 320, 360 | VIDAD - SADIN | Khu vực 2 | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Bắc | 270 | ||||
W20 | Nam | 320, 360 | CIB - MAREL | Khu vực 1 | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 310, 350 | ||||
W2 | Nam | 140, 240 | NAH - VIN | Khu vực 1 | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 150, 250 | ||||
Nam | 140, 240 | VIN - CQ (từ FL 245 trở lên đoạn từ KONCO - CQ) VIN - CQ (segment KONCO - CQ from FL 245 and above) | Khu vực 2 | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Bắc | 150, 250 | ||||
Q2 | Bắc | 310, 350 | LATOM - MIBAM | Khu vực 2 | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
MIBAM - VPH | Khu vực 1 | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |||
A1 | Đông | 290, 330 | PAPRA - BUNTA | Khu vực 2 | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 300, 340 |
Đường bay ATS | Hướng bay | Mực bay | Chặng đường bay | Tần số liên lạc (VHF) |
---|---|---|---|---|
R474 | Đông | 270, 290, 330, 370 | LAVOS - TEBAK | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 260, 300, 340, 380 | |||
A202 | Đông | 290, 330 | VILAO - ASSAD | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 300, 400 | |||
W1 | Nam | 280 | NOB - VIDAD | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 270 | |||
Nam | 280 | VIDAD - VILOT (từ FL 245 đến FL 280 đoạn từ HAMIN - VILOT) | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Bắc | 270 | |||
Q1 | Nam | 320, 360 | NOB - VIDAD | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 270 | |||
Nam | 320, 360 | VIDAD - SADIN | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Bắc | 270 | |||
W20 | Nam | 320, 360 | CIB - MAREL | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 310, 350 | |||
W2 | Nam | 140, 240 | NAH - VIN | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 150, 250 | |||
Nam | 140, 240 | VIN - CQ (từ FL 245 trở lên đoạn từ KONCO - CQ) | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Bắc | 150, 250 | |||
Q2 | Bắc | 310, 350 | LATOM - MIBAM | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
MIBAM - VPH | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |||
A1 | Đông | 290, 330 | PAPRA - BUNTA | 125.9 MHz (chính) 134.425 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 300, 340 |
Phương thức ứng phó | Khu vực ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | ||||
Ứng phó ngắn hạn | Khu vực ứng phó 1 | ACC Hà Nội | ACC Hà Nội | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 729 924 | VVHNZQZX |
Khu vực ứng phó 2 | ACC Hồ Chí Minh | Phòng IFR của TWR Tân Sơn Nhất | 120.1 MHz (chính) 128.775 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–28) 39 972 432 | ||
Khu vực ứng phó 3 | ACC Hồ Chí Minh | Phòng IFR của TWR Tân Sơn Nhất | 120.9 MHz (chính) 133.85 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–28) 39 972 450 | ||
Khu vực ứng phó 4 | ACC Hà Nội | ACC Hà Nội | 133.05 MHz (chính) 119.35 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 729 924 | VVHNZQZX | |
Khu vực ứng phó 5 | ACC Hà Nội | ACC Hà Nội | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 729 924 | VVHNZQZX | |
Ứng phó dài hạn | Khu vực ứng phó 1 | ACC Hồ Chí Minh | ACC Hà Nội | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | ||
Khu vực ứng phó 2 | ACC Hồ Chí Minh | ACC Hà Nội | 120.1 MHz (chính) 128.775 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |||
Khu vực ứng phó 3 | ACC Hồ Chí Minh | ACC Hà Nội | 120.9 MHz (chính) 133.85 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |||
Khu vực ứng phó 4 | ACC Hồ Chí Minh | ACC Hà Nội | 133.05 MHz (chính) 119.35 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |||
Khu vực ứng phó 5 | ACC Hồ Chí Minh | ACC Hà Nội | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Đường hàng không | Hướng bay | Mực bay | Chặng đường bay | Tần số liên lạc (VHF) |
---|---|---|---|---|
L642 | Theo hướng bay quy định | 310, 320 390, 400 | EXOTO – RUTIT | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
RUTIT – ESPOB | 133.05 MHz (chính) 119.35 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |||
N892 | Theo hướng bay quy định | 310, 320 390, 400 | MIGUG – OSIXA | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
OSIXA – MELAS | 133.05 MHz (chính) 119.35 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |||
M771 | Theo hướng bay quy định | 310, 320 390, 400 | DUDIS – SUDUN | 133.05 MHz (chính) 119.35 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
SUDUN – DONDA | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |||
L625 | Theo hướng bay quy định | 310, 320 390, 400 | AKMON – UDOSI | 133.05 MHz (chính) 119.35 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
UDOSI – ARESI | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |||
B202 | Đông | 290 | BOMPA – PLK | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 280 | |||
G474 | Đông | 290 | ANINA – PCA | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 280 | |||
R588 | Đông | 290 | GONLY – PLK | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 280 | |||
L628 | Đông | 290 | PCA – VIMUT | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 280 | |||
Đông | 290 | VIMUT – ARESI | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Tây | 280 | |||
M753 | Bắc | 270 | IPRIX – OSOTA | 120.9 MHz (chính) 133.85 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Nam | 260 | |||
N891 | Bắc | 300 | XONAN – IGARI | 120.9 MHz (chính) 133.85 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Nam | 330 | |||
M765 | Đông | 370 | IGARI – VIGEN | 120.9 MHz (chính) 133.85 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 280 | |||
Đông | 370 | VIGEN – SAMAP | 133.05 MHz (chính) 119.35 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Tây | 280 | |||
Đông | 370 | SAMAP – PANDI | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Tây | 280 | |||
N500 | Đông | 330 | TSH | 120.9 MHz (chính) 133.85 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 300 | |||
Đông | 330 | BUKMA – MATGI | 120.1 MHz (chính) 128.775 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Tây | 300 | |||
N500 | Đông | 330 | MATGI – AGSIS Dưới FL 305 | 120.1 MHz (chính) 128.775 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây | 300 | |||
Đông | 330 | MATGI – AGSIS Trên FL 305 | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Tây | 300 | |||
Đông | 330 | AGSIS – PANDI | 120.7 MHz (chính) 133.15 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Tây | 300 | |||
L637 | Đông Bắc | 250 | BITOD – TSH | 120.9 MHz (chính) 133.85 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây Nam | 240 | |||
R468 | Đông Nam | 270 | SAPEN – TSH | 120.9 MHz (chính) 133.85 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây Bắc | 380 | |||
M768 | Đông Nam | 270 | TSH | 120.9 MHz (chính) 133.85 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Tây Bắc | 380 | |||
Đông Nam | 270 | ASEBO – AKMON | 133.05 MHz (chính) 119.35 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Tây Bắc | 380 | |||
W1 | Bắc | 270 | VILOT – MEVON | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Nam | 280 | |||
Bắc | 270 | MEVON – TSH | 120.1 MHz (chính) 128.775 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Nam | 280 | |||
Q1 | Nam | 320, 360 | SADIN – ENGIM | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 270 | |||
Nam | 320, 360 | ENGIM – AC | 120.1 MHz (chính) 128.775 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Bắc | 270 | |||
W2 | Nam | 140, 240 | CQ – IBUNU | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Bắc | 150, 250 | |||
Nam | 140, 240 | IBUNU – TSH | 120.1 MHz (chính) 128.775 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | |
Bắc | 150, 250 | |||
Q2 | Bắc | 310, 350 | TSH | 120.1 MHz (chính) 128.775 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
SADAS – LATOM | 134.05 MHz (chính) 125.375 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Khu vực ứng phó | Mô tả phạm vi | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | ||||
Khu vực ứng phó 1 | – Giới hạn ngang: + Phía Bắc: Ranh giới FIR Hà Nội và FIR Hồ Chí Minh tiếp đến ranh giới FIR Hồ Chí Minh và FIR Sanya. + Phía Đông: Điểm trên ranh giới FIR Hồ Chí Minh và FIR Sanya có tọa độ 161832N – 1100000E đến điểm có tọa độ 155235N – 1100000E. + Phía Nam: Từ điểm có tọa độ 155235N – 1100000E, đến điểm có tọa độ 152444N – 1084216E (là vị trí đài NDB Chu Lai "CQ"), đến điểm có tọa độ 144110N – 1073324E (là vị trí cột mốc ngã ba biên giới quốc gia của Việt Nam, Lào và Cam–pu–chia). + Phía Tây: Đường biên giới quốc gia của Việt Nam và Lào. – Giới hạn cao: Từ mặt đất/mặt nước lên đến và bao gồm FL 150. | – Ứng phó ngắn hạn: APP Đà Nẵng Lưu ý: Trường hợp APP Đà Nẵng không thể đảm nhận nhiệm vụ thì ACC Hà Nội (Phân khu 4) chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu tại ACC Hà Nội. | APP Đà Nẵng | 120.45 MHz 125.45 MHz | (84–236) 6299577; (84–236) 3813814 ext: 5227 | VVDNZAZX |
– Ứng phó dài hạn: CTL Đà Nẵng | ||||||
Khu vực ứng phó 2 | – Giới hạn ngang: Như giới hạn ngang khu vực ứng phó 1. – Giới hạn cao: Từ FL 150 lên đến và bao gồm FL 245. | – Ứng phó ngắn hạn: ACC Hà Nội (Phân khu 4) | ACC Hà Nội | 123.3 MHz; 124.55 MHz | (84–24) 38729924; (84–24) 38729925 | VVHNZQZX |
– Ứng phó dài hạn: CTL Đà Nẵng | ||||||
Khu vực ứng phó 3 | Giới hạn ngang: + Phía Bắc: Là giới hạn phía Nam của khu vực ứng phó 1 và 2. + Phía Đông: Từ điểm có tọa độ 155235N – 1100000E, đến điểm có tọa độ 130000N – 1100000E. + Phía Nam: Đường vĩ tuyến 133000N. + Phía Tây: Đường biên giới quốc gia của Việt Nam và Cam–pu–chia. – Giới hạn cao: Từ mặt đất/mặt nước lên đến và bao gồm FL 245. | – Ứng phó ngắn hạn: ACC Hồ Chí Minh (Phân khu 1) | ACC Hồ Chí Minh | 134.05 MHz; 125.375 MHz | (84–28) 38441132; (84–28) 38441153 | VVHMZQZX |
– Ứng phó dài hạn: CTL Đà Nẵng |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||
Ứng phó ngắn hạn | ACC Hà Nội (Phân khu 1) | ACC Hà Nội | 132.3 MHz (chính) 128.15 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 729 920 | VVHNZQZX |
Ứng phó dài hạn | APP Nội Bài | ACC Hà Nội cũ tại Nội Bài | 125.1 MHz (chính) 121.0 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 860 957 (84–24) 38 860 958 | VVHNZQZV |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||
Ứng phó ngắn hạn | TWR Tân Sơn Nhất | TWR Tân Sơn Nhất | 118.7 MHz 130.0 MHz | (84–28) 38 440 532 ext 6235 | VVTSZTZX |
Ứng phó dài hạn | APP Tân Sơn Nhất | TWR Tân Sơn Nhất | 118.7 MHz 130.0 MHz | (84–28) 38 440 532 ext 6235 | VVTSZTZX |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||||
Ứng phó ngắn hạn | CTL Đà Nẵng | CTL Đà Nẵng | 125.3 MHz (chính) 125.45 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 236 3825018; 5225 (tổng đài: 84 236 3813814) | 120.45 MHz 125.45 MHz | (84–236) 3 825 018 (84–236) 3 813 814 ext 5225, 5226 | VVDNZAZX |
Ứng phó dài hạn | APP Đà Nẵng | SUPCTL/APP Đà Nẵng | 120.45 MHz (chính) 125.45 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 5226 (tổng đài: 84 236 3813814) | 120.45 MHz 125.45 MHz | (84–236) 3 825 018 (84–236) 3 813 814 ext 5225, 5226 | VVDNZAZX |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||
Ứng phó ngắn hạn | APP Đà Nẵng | APP Đà Nẵng | 120.45 MHz (chính) 125.45 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 236 6299577; 5225 (tổng đài: 84 236 3813814) | VVDNZAZX |
Ứng phó dài hạn | CTL Đà Nẵng | SUP CTL/APP Đà Nẵng | 125.3 MHz (chính) 125.45 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 5226 (tổng đài: 84 236 3813814) | VVDNZAZX |
Khu vực ứng phó | Mô tả phạm vi | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | ||||
Khu vực ứng phó 1 | - Giới hạn ngang: + Phía Bắc: Ranh giới FIR Hà Nội và FIR Hồ Chí Minh tiếp đến ranh giới FIR Hồ Chí Minh và FIR Sanya. + Phía Đông: Điểm trên ranh giới FIR Hồ Chí Minh và FIR Sanya có tọa độ 161832N - 1100000E đến điểm có tọa độ 155235N - 1100000E. + Phía Nam: Từ điểm có tọa độ 155235N - 1100000E, đến điểm có tọa độ 152444N - 1084216E (là vị trí đài NDB Chu Lai "CQ", đến điểm có tọa độ 144110N - 1073324E (là giao điểm của FIR Hồ Chí Minh, FIR Vientiane và FIR Phnom Penh). + PhíaTây: Đường biên giới quốc gia của Việt Nam và Lào. - Giới hạn cao: Từ mặt đất/ mặt nước lên đến và bao gồm FL 245. | - Ứng phó ngắn hạn: ACC Hà Nội (Phân khu 4) chịu trách nhiệm ứng phó CTL Đà Nẵng và APP Đà Nẵng | ACC Hà Nội | 123.3 MHz 124.55 MHz 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 24 38729924; 84 24 38729925 | VVHNZQZX |
- Ứng phó dài hạn: CTL Đà Nẵng | Trung tâm Hiệp đồng Tìm kiếm cứu nạn | 125.3 MHz (chính) 125.45 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 236 3811666; 5243 (tổng đài: 84 236 3813814) | VVDNZAZX | ||
- Ứng phó dài hạn: APP Đà Nẵng | ||||||
Khu vực ứng phó 1 | VVHNZQZX | |||||
VVDNZAZX | ||||||
Khu vực ứng phó | Mô tả phạm vi | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | ||||
Khu vực ứng phó 2 | - Giới hạn ngang: + Phía Bắc: Là giới hạn phía Nam của khu vực ứng phó 1. + Phía Đông: Từ điểm có tọa độ 155235N -1100000E, đến điểm có tọa độ 133000N - 1100000E. + Phía Nam: Đường vĩ tuyến 133000N. + Phía Tây: Đường biên giới quốc gia của Việt Nam và Căm Pu Chia. - Giới hạn cao: Từ mặt đất/mặt nước lên đến và bao gồm FL 245. | - Ứng phó ngắn hạn: ACC Hồ Chí Minh (Phân khu 1) chịu trách nhiệm ứng phó CTL Đà Nẵng | ACC Hồ Chí Minh | 134.05 MHz 125.375 MHz 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 28 38441132; 84 28 38441153 | VVHMZQZX |
- Ứng phó dài hạn: CTL Đà Nẵng | Trung tâm Hiệp đồng Tìm kiếm cứu nạn | 125.3 MHz (chính) 125.45 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 236 3811666 (hoặc liên lạc khác theo điều kiện thực thế); 5243 (tổng đài: 84 236 3813814) | VVDNZAZX | ||
- Ứng phó dài hạn: APP Đà Nẵng | 120.45 MHz (chính) 125.45 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||
Ứng phó ngắn hạn, dài hạn | ACC Hồ Chí Minh (Phân khu 1) | ACC Hồ Chí Minh | 134.05 MHz 125.375 MHz | (84–28) 38 441 153 ext: 6202 | VVHMZQZX |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||
Ứng phó ngắn hạn | APP Nội Bài | APP Nội Bài | 125.1 MHz (chính) 121.0 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 866 186 | VVNBZAZX |
Ứng phó dài hạn | TWR Nội Bài | Đài chỉ huy K4 | 118.4 MHz (chính) 118.9 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 866 186 | VVNBZTZX |
GCU Nội Bài | Đài chỉ huy K4 | 121.9 MHz (chính) 121.65 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–24) 38 866 186 | VVNBZTZX |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||
Ứng phó ngắn hạn | APP Tân Sơn Nhất | APP Tân Sơn Nhất | 125.5 MHz (chính) 126.35 MHz (phụ) 121.5 MHz (khẩn nguy) | (84–28) 35 470 330 | VVTSZAZX |
Ứng phó dài hạn | TWR Tân Sơn Nhất | TWR Tân Sơn Nhất cũ | 118.7 MHz 130.0 MHz | (84–28) 38 440 532 ext 6235 | |
GCU Tân Sơn Nhất | TWR Tân Sơn Nhất cũ | 121.9 MHz 121.6 MHz | (84–28) 38 485 383 ext 6928 |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||
Ứng phó ngắn hạn | GCU Đà Nẵng | GCU Đà Nẵng | 121.6 MHz (chính) 121.9 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 236 6299577; 5324 (tổng đài: 84 236 3813814) | VVDNZTZX |
Ứng phó dài hạn | TWR Đà Nẵng | SUP TWR/GCU Đà Nẵng | 118.35 MHz (chính) 118.05 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 236 6299577; 5227 (tổng đài: 84 236 3813814) | VVDNZTZX |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||
Ứng phó ngắn hạn | TWR Đà Nẵng | TWR Đà Nẵng | 118.35 MHz (chính) 118.05 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 5227 (tổng đài: 84 236 3813814) | VVDNZTZX |
Ứng phó dài hạn | GCU Đà Nẵng | SUP TWR/GCU Đà Nẵng | 121.6 MHz (chính) 121.9 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 236 6299577; 5227 (tổng đài: 84 236 3813814) | VVDNZTZX |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | AFTN/AMHS | |||
Ứng phó ngắn hạn | APP Đà Nẵng | APP Đà Nẵng | 120.45 MHz (chính) 125.45 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 236 6299577; 5225 (tổng đài: 84 236 3813814) | VVDNZAZX |
Ứng phó dài hạn | TWR Đà Nẵng | Trạm quan trắc khí tượng tại Cảng HKQT Đà Nẵng | 118.35 MHz (chính) 118.05 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) | 84 236 2229777; 5321 và 5323 (tổng đài: 84 236 3813814) hoặc sử dụng điện thoại di động của Cán bộ Trực giám sát/ trực Kíp trưởng | VVDNYMYX |
GCU Đà Nẵng | 121.6 MHz (chính) 121.9 MHz (dự phòng) 121.5 MHz (khẩn nguy) |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Tần số (VHF) |
---|---|---|---|
Ứng phó ngắn hạn, dài hạn | TWR Đà Nẵng | Trạm quan trắc khí tượng (phương án chính) Đài chỉ huy Quân sự K5 (phương án dự phòng) | 118.35 MHz 118.05 MHz |
GCU Đà Nẵng | Trạm quan trắc khí tượng (phương án chính) Đài chỉ huy Quân sự K5 (phương án dự phòng) | 121.6 MHz 121.9 MHz |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | Tần số (VHF) |
---|---|---|---|
Ứng phó ngắn hạn, dài hạn | TWR Cam Ranh | Đài chỉ huy Quân sự K5A | 118.2 MHz |
TWR | Vị trí ứng phó | Thiết bị kỹ thuật ứng phó | ||
---|---|---|---|---|
Tần số (VHF) | Điện thoại | |||
Điện Biên | Tầng 2 nhà ga cũ | 118.7 MHz 121.5 MHz | (84–215) 3 824 429 | |
Cát Bi | TWR cũ | 118.5 MHz 121.5 MHz | (84–225) 8 830 606 | |
Vinh | 1) TWR cũ 2) Tháp Ra đa | 118.3 MHz 121.5 MHz | (84–238) 3 852 173 | |
Đồng Hới | 1) Phòng Thủ tục bay 2) Khu cách ly nhà ga | 118.7 MHz 121.5 MHz | (84–232) 3 810 995 | |
Thọ Xuân | 1) Đài K5 đầu Đông 2) Đài K5 đầu Tây | 118.65 MHz 121.5 MHz | (84–237) 3 889 888 | |
Vân Đồ̀n | Tầng 5 – Phòng Trung tâm điều hành | 118.1 MHz 121.5 MHz | (84–203) 3 991 868 | |
Phú Bài | Nhà VSAT cũ | 118.8 MHz | (84–234) 6 504 493 | |
Chu Lai | Đài chỉ huy quân sự K5 | 118.25 MHz | (84–235) 2 243 966 | |
Phù Cát | Đài KSKL cũ (chính) Đài chỉ huy quân sự K5 (dự phòng) | 118.6 MHz | (84–256) 6 521 443 | |
Pleiku | Phòng chờ | 118.1 MHz | (84–269) 6 577 009 | |
Tuy Hòa | Đài chỉ huy quân sự K4 | 118.9 MHz | (84–257) 2 240 744 | |
Buôn Ma Thuột | TWR cũ | 118.45 MHz 121.5 MHz | (84–262) 3 862 222 | |
Liên Khương | TWR cũ | 118.4 MHz 121.5 MHz | (84–263) 3 841 021 | |
Côn Sơn | Tầng thượng nhà ga | 118.15 MHz 121.5 MHz | (84–254) 3 831 911 | |
Cần Thơ | Đài chỉ huy cũ của E917 | 118.8 MHz 121.5 MHz | (84–292) 3 744 597 | |
Cà Mau | Tầng thượng nhà ga | 118.1 MHz 121.5 MHz | (84–290) 3 837 681 | |
Rạch Giá | TWR cũ | 118.3 MHz 121.5 MHz | (84–297) 3 865 831 | |
Phú Quốc | Tầng 2 nhà ga, sảnh chờ hành khách đi | 118.6 MHz (chính) 118.725 MHz (dự phòng) 121.5 MHz | 118.6 MHz 121.5 MHz | (84–297) 3 977 766 |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | AFTN/AMHS |
Ứng phó ngắn hạn, dài hạn | ARO Nội Bài hoặc ARO Tân Sơn Nhất (để phát điện văn) | Cơ sở Đánh tín hiệu tàu bay tại tầng 1 đầu Tây nhà ga T2 (để nhận và cung cấp thông tin trực tiếp cho tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay). | |
Vị trí đầu cuối AFTN/AMHS của APP Nội Bài hoặc vị trí ARO Tân Sơn Nhất (để phát chuyển điện văn ATS qua hệ thống AFTN/AMHS). | VVNBZAZX VVTSZPZX |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | AFTN/AMHS |
Ứng phó ngắn hạn, dài hạn | ARO Tân Sơn Nhất hoặc ARO Nội Bài (để phát điện văn) | Phòng đánh tín hiệu tàu bay (để nhận và cung cấp thông tin trực tiếp cho tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay). | |
Vị trí đầu cuối AFTN của TWR Tân Sơn Nhất hoặc ARO Nội Bài (để phát chuyển điện văn ATS qua hệ thống AFTN). | VVTSZTZX VVNBZPZX |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | AFTN/AMHS |
---|---|---|---|
Ứng phó ngắn hạn, dài hạn | ARO Đà Nẵng hoặc ARO Cam Ranh (để phát điện văn) | Tổ truyền tin Đà Nẵng tại tầng 2 Đài kiểm soát không lưu Đà Nẵng (để nhận và cung cấp thông tin trực tiếp cho tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay). | |
Vị trí đầu cuối AFTN của Tổ truyền tin Đà Nẵng hoặc ARO Cam Ranh (để phát chuyển điện văn ATS qua hệ thống AFTN/AMHS). | VVDNYFYX VVCRZPZX |
Phương thức ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu | Vị trí ứng phó | AFTN/AMHS |
---|---|---|---|
Ứng phó ngắn hạn, dài hạn | ARO Cam Ranh hoặc ARO Đà Nẵng (để phát điện văn) | APP Cam Ranh (để nhận và cung cấp thông tin trực tiếp cho tổ lái hoặc nhân viên điều độ của hãng hàng không hoặc nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay). | |
Vị trí đầu cuối AFTN/AMHS của APP Cam Ranh hoặc ARO Đà Nẵng (để phát chuyển điện văn ATS qua hệ thống AFTN/AMHS). | VVCRZAZX VVDNZPZX |
Phương thức ứng phó | ARO | Vị trí ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu |
Ứng phó ngắn hạn | ARO Cát Bi | TWR Cát Bi | ARO Nội Bài |
ARO Vinh | TWR Vinh | ||
ARO Điện Biên | TWR Điện Biên | ||
ARO Đồng Hới | TWR Đồng Hới | ||
ARO Thọ Xuân | TWR Thọ Xuân | ||
ARO Vân Đồn | TWR Vân Đồn | ||
ARO Phú Bài | TWR Phú Bài | ARO Đà Nẵng | |
ARO Chu Lai | TWR Chu Lai | ||
ARO Phù Cát | TWR Phù Cát | ||
ARO Pleiku | TWR Pleiku | ||
ARO Tuy Hòa | TWR Tuy Hòa | ||
Ứng phó ngắn hạn | ARO Cần Thơ | TWR Cần Thơ | ARO Cam Ranh |
ARO Phú Quốc | TWR Phú Quốc | ||
ARO Buôn Ma Thuột | TWR Buôn Ma Thuột | ARO Tân Sơn Nhất | |
ARO Liên Khương | TWR Liên Khương | ||
ARO Côn Sơn | TWR Côn Sơn | ||
ARO Cà Mau | TWR Cà Mau | ||
ARO Rạch Giá | TWR Rạch Giá |
Phương thức ứng phó | ARO | Vị trí ứng phó | Đơn vị chịu trách nhiệm cung cấp dịch vụ không lưu |
Ứng phó dài hạn | ARO Cát Bi | TWR Cát Bi | ARO Nội Bài |
ARO Vinh | TWR Vinh | ||
ARO Điện Biên | TWR Điện Biên | ||
ARO Đồng Hới | TWR Đồng Hới | ||
ARO Thọ Xuân | TWR Thọ Xuân | ||
ARO Vân Đồn | TWR Vân Đồn | ||
ARO Phú Bài | TWR Phú Bài | ARO Đà Nẵng | |
ARO Chu Lai | TWR Chu Lai | ||
ARO Phù Cát | TWR Phù Cát | ||
ARO Pleiku | TWR Pleiku | ||
ARO Tuy Hòa | TWR Tuy Hòa | ||
ARO Cần Thơ | TWR Cần Thơ | ARO Cam Ranh | |
ARO Phú Quốc | TWR Phú Quốc | ||
ARO Buôn Ma Thuột | TWR Buôn Ma Thuột | ARO Tân Sơn Nhất | |
ARO Liên Khương | TWR Liên Khương | ||
ARO Côn Sơn | TWR Côn Sơn | ||
ARO Cà Mau | TWR Cà Mau | ||
ARO Rạch Giá | TWR Rạch Giá |
Đường bay | Hướng | Mực bay |
---|---|---|