ENR 1.7 CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẶT ĐỒNG HỒ KHÍ ÁP

1 Giới thiệu

1.1 
Phương thức đặt đồng hồ độ cao khí áp nói chung phù hợp với phương thức quốc tế nên trong phần 6 quyển 1 tài liệu ICAO Doc 8168 và được giới thiệu đầy đủ sau đây.
1.2 
Độ cao chuyển tiếp đối với các sân bay được nêu trong các sơ đồ tiếp cận bằng thiết bị.
1.3 
Khí áp mặt biển trung bình (QNH) và nhiệt độ dùng để xác định thông thoáng địa hình được cung cấp trên phát thanh MET và các cơ sở điều hành bay cung cấp theo yêu cầu.
1.4 
QNH được tính bằng đơn vị hec-to-pas-cal (hPa)

2 Những phương thức đặt đồng hồ độ cao khí áp cơ bản

2.1 Tổng quát
2.1.1 
Vị trí theo phương thẳng đứng của tàu bay tại hoặc dưới độ cao chuyển tiếp được biểu diễn bằng độ cao, trong khi đó sẽ được biểu diễn bằng mực bay tại hoặc trên mực bay chuyển tiếp. Khi qua tầng chuyển tiếp, vị trí theo phương thẳng đứng biểu diễn bằng mực bay khi lên cao và bằng độ cao khi giảm thấp.
2.1.2 
Việc chuyển từ sử dụng độ cao sang mực bay và ngược lại được thực hiện tại độ cao chuyển tiếp khi lên cao, tại mực bay chuyển tiếp khi giảm thấp.
2.1.3 
FL 000 được đặt tại mức khí áp 1 013.2 hPa. Các mực bay kế tiếp được phân cách bởi từng khoảng khí áp tương ứng với 500 bộ (152.4m) trong khí quyển tiêu chuẩn.
Ghi chú:
Ví dụ về mối tương quan giữa mực bay và chỉ số đồng hồ độ cao được nêu trong bảng dưới đây, với giá trị mét gần đúng.
Mực bay
Chỉ số đồng hồ độ cao khí áp
Bộ
Mét
0101 000300
0151 500450
0202 000600
0505 0001 500
10010 0003 050
15015 0004 550
20020 0006 100
25025 0007 600
30030 0009 150
35035 00010 650
40040 00012 200
45045 00013 700
50050 00015 250
2.2 Cất cánh và lấy độ cao
2.2.1 
Trước khi lăn và cất cánh tàu bay được cung cấp khí áp QNH để điều chỉnh đồng hồ độ cao so với mặt biển trung bình.
2.2.2 
Vị trí theo phương thẳng đứng của tàu bay trong khi bay lên được biểu diễn bằng độ cao cho đến khi đạt được độ cao chuyển tiếp. Cao hơn độ cao chuyển tiếp vị trí theo phương thẳng đứng này được biểu diễn bằng mực bay.
2.3 Phân cách cao trong bay đường dài
2.3.1 
Phân cách cao các tàu bay trong quá trình bay đường dài tại và dưới độ cao chuyển tiếp được biểu diễn bằng độ cao.
2.3.2 
Phân các cao các tàu bay trong quá trình bay đường dài trên độ cao chuyển tiếp được biểu diễn bằng mực bay.
2.3.3 
Các cơ sở điều hành bay cung cấp các số liệu đặt đồng hồ độ cao theo khí áp mặt biển trung bình (QNH), cho phép xác định độ thông thoáng địa hình với độ chính xác chấp nhận được.
2.3.4 
Bất cứ lúc nào, cơ sở điều hành bay thông báo cho tàu bay đang bay theo yêu cầu, các thông tin cần để xác định mực bay thấp nhất đảm bảo thông thoáng địa hình đối với các tuyến đường hoặc các chặng đường bay mà trên đó thông tin này là cần thiết.
2.4 Tiếp cận và hạ cánh
2.4.1 
Trong các huấn lệnh tiếp cận và các huấn lệnh tiến nhập vào vòng lượn, tàu bay được cung cấp khí áp QNH để điều chỉnh đồng hồ độ cao so với mặt biển trung bình.
2.4.2 
Khí áp QFE cũng được cung cấp theo yêu cầu của tổ lái trong các huấn lệnh tiếp cận và hạ cánh.
2.4.3 
Vị trí theo phương thẳng đứng của tàu bay khi tiếp cận được kiểm soát bằng mực bay cho đến khi tới mực bay chuyển tiếp, dưới mực bay này, vị trí theo phương thẳng đứng được kiểm soát bằng việc tham chiếu theo độ cao.
Ghi chú: Điều này không ngoại trừ người lái sử dụng đặt khí áp tại sân để duy trì thông thoáng địa hình trong giai đoạn tiếp cận chót tới đường cất hạ cánh.
2.5 Tiếp cận hụt
Các phần thích ứng của mục 2.1.2, 2.2, và 2.4 sẽ được áp dụng trong trường hợp tiếp cận hụt.

3 Khu vực đặt đồng hồ độ cao khí áp

Các khu vực đặt đồng hồ độ cao khí áp là Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất được nêu ra trong phần ENR 2 - Vùng trời có kiểm soát không lưu.

4 Phương thức áp dụng đối với các nhà khai thác (gồm cả người lái)

4.1 Lập kế hoạch bay
4.1.1
Trong kế hoạch bay phải ghi:
  1. Các mực bay nếu chuyến bay thực hiện tại hoặc cao hơn mực bay chuyển tiếp hoặc mực bay thấp nhất cho phép; và
  2. Độ cao nếu chuyến bay thực hiện trong khu vực phụ cận sân bay và tại hoặc thấp hơn độ cao chuyển tiếp.
Ghi chú 1:
Các chuyến bay tầm ngắn trong khu vực phụ cận sân bay thông thường chỉ thực hiện tại độ cao thấp hơn độ cao chuyển tiếp.
Ghi chú 2:
Các mực bay ghi trong kế hoạch bay phải bằng số, không được ghi bằng bộ hoặc mét như khi thể hiện độ cao.
4.1.2
Những độ cao và mực bay được chọn cho chuyến bay phải:
  1. Đảm bảo độ thông thoáng địa hình thích hợp tại mọi điểm dọc theo lộ trình bay;
  2. Thoả mãn các yêu cầu của kiểm soát viên không lưu; và;
  3. Áp dụng phù hợp với bảng mực bay đường dài nêu trong mục ENR 1.7.
4.2 BẢNG MỰC BAY ĐƯỜNG DÀI
4.2.1 Non-RVSM — Bộ
HƯỚNG ĐƯỜNG BAY
Từ 000° đến 179°
Từ 180° đến 359°
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Mực bay
Độ cao
Mực bay
Độ cao
Mực bay
Độ cao
Mực bay
Độ cao
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
0309003 0000351 0503 5000401 2004 0000451 3504 500
0501 5005 0000551 7005 5000601 8506 0000652 0006 500
0702 1507 0000752 3007 5000802 4508 0000852 6008 500
0902 7509 0000952 9009 5001003 05010 0001053 20010 500
1103 35011 0001153 50011 5001203 65012 0001253 80012 500
1303 95013 0001354 10013 5001404 25014 0001454 40014 500
1504 55015 0001554 70015 5001604 90016 0001655 05016 500
1705 20017 0001755 35017 5001805 50018 0001855 65018 500
1905 80019 0001955 95019 5002006 10020 0002056 25020 500
2106 40021 0002156 55021 5002206 70022 0002256 85022 500
2307 00023 0002357 15023 5002407 30024 0002457 45024 500
2507 60025 0002557 75025 5002607 90026 0002658 10026 500
2708 25027 0002758 40027 5002808 55028 0002858 70028 500
2908 85029 0003009 15030 0003109 45031 0003209 75032 000
33010 05033 00034010 35034 00035010 65035 00036010 95036 000
37011 30037 00038011 60038 00039011 90039 00040012 20040 000
41012 50041 00042012 80042 00043013 10043 00044013 40044 000
45013 70045 00046014 00046 00047014 35047 00048014 65048 000
49014 95049 00050015 25050 00051015 55051 00052015 85052 000
etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.
Ghi chú 1:
Riêng đối với các chuyến bay trên đường hàng không theo tuyến Bắc Nam, cho phép tàu bay bay trên những mực bay cố định không phụ thuộc vào sự đổi hướng bay trên từng chặng đường bay, cụ thể như sau:
  1. Đối với các chuyến bay từ Bắc vào Nam: Mực bay chẵn.
  2. Đối với các chuyến bay từ Nam ra Bắc: Mực bay lẻ.
Ghi chú 2:
Việc áp dụng khung mực bay giảm phân cách cao trong dải mực bay từ FL290 đến FL410 được áp dụng theo quy định của Cục Hàng không Việt Nam.
4.2.2 RVSM — Bộ
HƯỚNG ĐƯỜNG BAY
Từ 000° đến 179°
Từ 180° đến 359°
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Mực bay
Độ cao
Mực bay
Độ cao
Mực bay
Độ cao
Mực bay
Độ cao
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
0101 0003000202000600
0303 0009000353 5001 05004040001 2000454 5001 350
0505 0001 5000555 5001 70006060001 8500656 5002 000
0707 0002 1500757 5002 30008080002 4500858 5002 600
0909 0002 7500959 5002 90010010 0003 05010510 5003 200
11011 0003 35011511 5003 50012012 0003 65012512 5003 800
13013 0003 95013513 5004 10014014 0004 25014514 5004 400
15015 0004 55015515 5004 70016016 0004 90016516 5005 050
17017 0005 20017517 5005 35018018 0005 50018518 5005 650
19019 0005 80019519 5005 95020020 0006 100
21021 0006 40022022 0006 700
23023 0007 00024024 0007 300
25025 0007 60026026 0007 900
27027 0008 25028028 0008 550
29029 0008 85030030 0009 150
31031 0009 45032032 0009 750
33033 00010 05034034 00010 350
35035 00010 65036036 00010 950
37037 00011 30038038 00011 600
39039 00011 90040040 00012 200
41012 50043043 00013 100
45013 70047047 00014 350
49014 95051051 00015 550
etc.etc.
HƯỚNG ĐƯỜNG BAY **
Từ 000° đến 179° ***
Từ 180° đến 359° ***
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Mực bay
Độ cao
Mực bay
Độ cao
Mực bay
Độ cao
Mực bay
Độ cao
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
0103001 0000206002 000
0309003 0000351 0503 5000401 2003 9000451 3504 500
0501 5005 0000551 7005 5000601 8005 9000652 0006 500
0702 1507 0000752 3007 5000802 4007 9000852 6008 500
0902 7509 0000952 9009 5001003 0009 8001053 20010 500
1103 35011 0001153 50011 5001203 60011 8001253 80012 500
1303 95013 0001354 10013 5001404 20013 8001454 40014 500
1504 55015 0001554 70015 5001604 80015 8001655 05016 500
1705 20017 0001755 35017 5001805 40017 8001855 65018 500
1905 80019 0001955 95019 5002006 00019 8002056 25020 500
2106 40021 0002156 55021 5002206 60021 7002256 85022 500
2307 00023 0002357 15023 5002407 20023 6002457 45024 500
2507 60025 0002557 75025 5002607 80025 6002658 15026 500
2708 25027 0002758 40027 5002808 40027 6002858 75028 500
2908 85029 0003009 20030 100
3109 45031 0003209 80032 100
33010 05033 00034010 40034 100
35010 65035 00036011 00036 100
37011 30037 00038011 60038 100
39011 90039 00040012 20040 100
41012 50041 00043013 15043 000
45013 70045 00047014 55046 900
49014 90049 00051015 55050 900
etc.etc.etc.etc.etc.etc.
Ghi chú:
Đối với chuyến bay trên đường hàng không theo tuyến Bắc - Nam, cho phép tàu bay bay trên những mực bay cố định không phụ thuộc vào việc đổi hướng bay trên từng đoạn đường bay, cụ thể như sau:
  • Đối với chuyến bay từ Bắc vào Nam: Mực bay chẵn.
  • Đối với chuyến bay từ Nam ra Bắc: Mực bay lẻ.

4.2 RVSM — Mét
Tại khu vực khác nơi mét là đơn vị đo chủ yếu của độ cao:
HƯỚNG ĐƯỜNG BAY **
Từ 000° đến 179° ***
Từ 180° đến 359° ***
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Tiêu chuẩn Met
Độ cao
Tiêu chuẩn Met
Độ cao
Tiêu chuẩn Met
Độ cao
Tiêu chuẩn Met
Độ cao
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
00303001 00000606002 000
00909003 00001051 0503 50001201 2003 90001351 3504 400
01501 5004 90001651 6505 40001801 8005 90001951 9506 400
02102 1006 90002252 2507 40002402 4007 90002552 5508 400
02702 7008 90002852 8509 40003003 0009 80003153 15010 300
03303 30010 80003453 45011 30003603 60011 80003753 75012 300
03903 90012 80004054 05013 30004204 20013 80004354 35014 300
04504 50014 80004654 65015 30004804 80015 80004954 95016 200
05105 10016 70005255 25017 20005405 40017 80005555 55018 200
05705 70018 70005855 85019 20006006 00019 80006156 15020 200
06306 30020 70006456 45021 20006606 60021 70006756 75022 100
06906 90022 60007057 05023 10007207 20023 60007357 35024 100
07507 50024 60007657 65025 10007807 80025 60007957 95026 100
08108 10026 60008258 25027 10008408 40027 60008558 55028 100
08908 90029 10009209 20030 10009509 20030 10009089 80032 100
101010 10033 100104010 40034 100107010 40034 100110011 00036 100
113011 30037 100116011 60038 100119011 60038 100122012 20040 100
125012 50041 100128012 80042 100131013 15043 000137013 40044 100
137013 70044 900140014 00046 100143014 55046 900146014 60047 900
149014 90048 900125015 20049 900155015 55050 900158015 80051 900
etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.etc.
* Hướng đường bay theo hướng từ hoặc ở những khu vực gần đầu cực Bắc/Nam có vĩ độ lớn hơn 70 độ và trong phạm vi mở rộng tới các khu vực mà có thể được các cơ quan thẩm quyền không lưu thích hợp quy định, các đường theo ô lưới độ vuông, song song với (đường xích đạo) bao trùm lên sơ đồ đồ họa nổi trong đó hướng đi Bắc từ được dùng làm hướng Bắc cực theo lưới mạng.
** Trừ tại những nơi, dựa trên cơ sở các thỏa thuận không vận vùng, từ 090 tới 269 độ và từ 270 tới 089 độ được quy định phải chứa trong đó các đường bay chủ đạo và cùng với nó là các phương thức chuyển tiếp thích hợp được xác định.
Chú ý:
Tài liệu hướng dẫn liên quan đến việc phân cách cao được nêu trong tài liệu áp dụng phân cách cao tối thiểu 300m (1000ft) giữa mực bay 290 và mực bay 410 bao gồm cả các mực bay này (Tài liệu 9574)

4.2 Non-RVSM — Mét
Tại khu vực sử dụng đơn vị đo bằng mét cho độ cao và nơi, theo các thỏa thuận không vận vùng, phân cách cao tối thiểu 300m được áp dụng giữa 8 900m và 12 500m bao gồm cả các mực bay này.
HƯỚNG ĐƯỜNG BAY **
Từ 000° đến 179° ***
Từ 180° đến 359° ***
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Bay bằng thiết bị
Bay bằng mắt
Tiêu chuẩn Met
Độ cao
Tiêu chuẩn Met
Độ cao
Tiêu chuẩn Met
Độ cao
Tiêu chuẩn Met
Độ cao
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
Mét
Bộ
00303001 00000606002 000
00909003 00001051 0503 50001201 2003 90001351 3504 400
01501 5004 90001651 6505 40001801 8005 90001951 9506 400
02102 1006 90002252 2507 40002402 4007 90002552 5508 400
02702 7008 90002852 8509 40003003 0009 80003153 15010 300
03303 30010 80003453 45011 30003603 60011 80003753 75012 300
03903 90012 80004054 05013 30004204 20013 80004354 35014 300
04504 50014 80004654 65015 30004804 80015 80004954 95016 200
05105 10016 70005255 25017 20005405 40017 80005555 55018 200
05705 70018 70005855 85019 20006006 00019 80006156 15020 200
06306 30020 70006456 45021 20006606 60021 70006756 75022 100
06906 90022 60007057 05023 10007207 20023 60007357 35024 100
07507 50024 60007657 65025 10007807 80025 60007957 95026 100
08108 10026 60008258 25027 10008408 40027 60008558 55028 100
08908 90029 10009509 20030 100
101010 10033 100107010 40034 100
113011 30037 100119011 60038 100
125012 50041 100131013 15043 000
137013 70044 900143014 55046 900
149014 90048 900155015 55050 900
etc.etc.etc.etc.etc.etc.
* Trừ những lúc, dựa trên cơ sở các thỏa thuận không vận vùng, bảng mực bay bằng có điều chỉnh dựa trên phân cách cao thông thường tối thiểu được xác định cho sử dụng là 1000ft (300m) trong các điều kiện nhất định, khi tàu bay bay trên mực bay 410 trong phạm vi vùng trời đã định.
** Hướng đường bay theo hướng từ hoặc ở những khu vực gần đầu cực (Bắc/Nam) có vĩ độ lớn hơn 70 độ và trong phạm vi mở rộng tới các khu vực mà có thể được các cơ quan thẩm quyền không lưu thích hợp quy định, các đường theo hướng ô lưới, độ vuông song song với (Đường xích đạo) bao trùm lên sơ đồ đồ họa nổi trong đó hướng đi Bắc từ được dùng làm hướng Bắc theo lưới mạng.
*** Trừ tại những nơi, dựa trên cơ sở các thỏa thuận không vận vùng, từ 090 tới 269 độ và từ 270 tới 089 độ được quy định phải chứa trong đó các đường bay chủ đạo và theo đó là các phương thức chuyển tiếp thích hợp được xác định.
Chú ý: Tài liệu hướng dẫn liên quan đến việc phân cách cao được chứa đựng trong tài liệu áp dụng phân cách cao tối thiểu 300m (1 000ft) giữa mực bay 290 và mực bay 410 bao gồm cả các mực bay này (Tài liệu 9574).