ENR 1.4 PHÂN LOẠI VÙNG TRỜI KHÔNG LƯU

1 Phân loại vùng trời

Vùng trời có dịch vụ không lưu được phân loại và quy định như sau:
1.1 Vùng trời loại A
Các Vùng Thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh:
  • Giới hạn ngang: Các Vùng Thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh
  • Giới hạn cao: từ 6 000 M đến 14 000 M
IFRVFR
Phân cách được cung cấp
IFR với IFR
Không
Dịch vụ được cung cấp
Dịch vụ điều hành bay
Không
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
Không áp dụng
Không
Hạn chế tốc độ
Không áp dụng
Không
Yêu cầu về thông tin liên lạc
Hai chiều liên tục
Không
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soát không lưu
Không
1.2 Vùng trời loại C
1.2.1 
Trong các đường hàng không: Từ mực bay tối thiểu trên các đường hàng không đến 6 000 M.
1.2.2 
Khu vực kiểm soát tiếp cận: Nội Bài, Tân Sơn Nhất.
Khu vực kiểm soát tại sân: Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.
IFRVFR
Phân cách được cung cấp
IFR với IFR; IFR với VFR
VFR với VFR: Thông báo hoạt động
Dịch vụ được cung cấp
Dịch vụ điều hành bay
Điều hành bay khi phân cách với IFR
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
Không áp dụng
Tại và trên 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình:
- Tầm nhìn: 8 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M (1 000 FT) theo chiều cao.
Không áp dụng
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình và trên 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
- Tầm nhìn: 5 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M theo chiều cao.
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
Không áp dụng
Tại và dưới 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
- Tầm nhìn: 5 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M (1 000 FT) theo chiều cao.
Hạn chế tốc độ
Dưới 3 050 M so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS)
Dưới 3 050 M so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS)
Yêu cầu về thông tin liên lạc
Hai chiều, liên tục
Hai chiều, liên tục
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soát không lưu
1.3 Vùng trời loại D
Khu vực trách nhiệm của đài kiểm soát tại sân (CTR) tại các sân bay dân dụng, sân bay dùng chung trong lãnh thổ Việt Nam (trừ CTR của Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất).
IFRVFR
Phân cách được cung cấp
IFR với IFR
Không áp dụng
Dịch vụ được cung cấp
Dịch vụ điều hành bay, thông báo về tàu bay VFR
Thông báo về tàu bay IFR
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
Không áp dụng
Tại và trên 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình:
- Tầm nhìn: 8 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M (1 000 FT) theo chiều cao.
Không áp dụng
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình và trên 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
- Tầm nhìn: 5 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M theo chiều cao.
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
Không áp dụng
Tại và dưới 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
- Tầm nhìn: 5 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M (1 000 FT) theo chiều cao.
Hạn chế tốc độ
Dưới 3 050 M so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS)
Dưới 3 050 M so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS)
Yêu cầu về thông tin liên lạc
Hai chiều liên tục
Hai chiều liên tục
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soát không lưu
1.4 Vùng trời loại E
1.4.1 
Các vùng Thông báo bay:
  1. Trên 14 000 M
    Giới hạn ngang: Các Vùng Thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh.
  2. Từ 2 000 M đến 6 000 M
    Giới hạn ngang: Các Vùng Thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh, ngoài các đường hàng không và ngoài các TMA, CTR loại C, D.
1.4.2 
Vùng trời tại các sân bay:
Vùng trời có sân bay và sân bay trực thăng có hoạt động kiểm soát của đài kiểm soát tại sân bay nhưng không có hành lang bay ra, vào bằng thiết bị;
Vùng chuyển tiếp (đường đến, hành lang ra vào khu vực các sân bay có vùng trời loại C, D không nằm trong khu vực đã được phân loại).
IFRVFR
Phân cách được cung cấp
IFR với IFR
Không áp dụng
Dịch vụ được cung cấp
Dịch vụ điều hành bay, thông báo về tàu bay VFR liên quan nếu có thể
Thông báo về tàu bay liên quan nếu có thể
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
Không áp dụng
Tại và trên 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình:
- Tầm nhìn: 8 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M (1 000 FT) theo chiều cao.
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
Không áp dụng
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình và trên 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
- Tầm nhìn: 5 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M (1 000 FT) theo chiều cao.
Không áp dụng
Tại và dưới 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
- Tầm nhìn: 5 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M (1 000 FT) theo chiều cao.
Hạn chế tốc độ
Dưới 3 050 M so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS)
Dưới 3 050 M so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS)
Yêu cầu về thông tin liên lạc
Hai chiều, liên tục
Không
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soát không lưu
Không
1.5 Vùng trời loại G
1.5.1 
Các phần vùng trời chưa được phân loại.
1.5.2 
CTR
Đối với khu vực trách nhiệm của các Đài kiểm soát tại sân bay hoạt động có giới hạn về thời gian hoặc từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn: Ngoài giờ hoạt động và cung cấp dịch vụ.
IFRVFR
Phân cách được cung cấp
Không áp dụng
Không áp dụng
Dịch vụ được cung cấp
Dịch vụ thông báo bay
Dịch vụ thông báo bay
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
Không áp dụng
Tại và trên 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình:
- Tầm nhìn: 8 KM
- Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M (1 000 FT) theo chiều cao.
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
Không áp dụng
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình và trên 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
Tầm nhìn: 5 KM
Cách mây 1 500 M theo chiều ngang và 300 M theo chiều cao.
Không áp dụng
Tại và dưới 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
Tầm nhìn: 5 KM**
Ngoài mây và nhìn thấy mặt đất (nước).
Hạn chế tốc độ
Dưới 3 050 M so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS)
Dưới 3 050 M so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS)
Yêu cầu về thông tin liên lạc
Hai chiều liên tục
Không
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soát không lưu
Không
* Khi độ cao chuyển tiếp thấp hơn 3 050 M so với mực nước biển trung bình, mực bay 100 được sử dụng thay cho 3 050 M (10 000 FT).
** Khi được quy định bởi Cục Hàng không Việt Nam:
a. Tầm nhìn từ tàu bay giảm xuống không thấp hơn 1 500 M có thể cho phép chuyến bay đang hoạt động:
  • Với tốc độ trong điều kiện tầm nhìn đó quan sát được hoạt động bay khác và chướng ngại vật để kịp thời tránh va chạm với chúng; hoặc
  • Trong các hoàn cảnh mà xác suất gặp hoạt động bay khác là thấp, như trong vùng trời có lưu lượng bay thấp và cho công việc trên không ở độ cao thấp;
b. Có thể cho phép tàu bay trực thăng hoạt động với tầm nhìn từ tàu bay thấp hơn 1 500 M, nếu tàu bay hoạt động với tốc độ cho phép quan sát và đủ thời gian tránh các tàu bay khác hoặc chướng ngại vật.