1 | Khởi động dẫn đỗ | Hệ thống được khởi động bằng cách ấn một trong các nút chọn loại tàu bay trên bảng điều khiển. Khi nút được ấn, từ “WAIT” sẽ được hiển thị trên màn hình. | |
2 | Chế độ bắt | Các mũi tên di động chỉ hệ thống đã được kích hoạt và ở chế độ bắt, dò tìm tàu bay đang tiến nhập. Hệ thống sẽ kiểm tra đúng loại tàu bay đã được hiển thị trên màn hình. Theo đó, đường dẫn sẽ được hiển thị. Chú ý: Người lái không được tiến vượt quá cầu hành khách nếu các mũi tên không được thay thế bằng cột thang cự ly dừng còn lại. | |
3 | Dẫn đường | Khi tia quét laser phát hiện được tàu bay, mũi tên di động sẽ được thay thế bằng bộ đèn chỉ đường trục tâm màu vàng. Một mũi tên nhấp nháy màu đỏ chỉ hướng rẽ. Mũi tên phương đứng màu vàng chỉ vị trí tương quan so với đường tim vị trí đỗ. Bộ dàn đèn chỉ dẫn này đưa ra vị trí và chỉ dẫn phương vị chính xác cho tàu bay. | |
4 | Cự ly dừng còn lại | Khi tàu bay ở khoảng cách dưới 12 mét so vị trí dừng đỗ, cự ly dừng còn lại được hiển thị bằng cách tắt một hàng đèn trên ký hiệu đường trục tâm với khoảng cách nửa mét một (0,5m) trong suốt quá trình khi tàu bay tiến vào vị trí dừng đỗ. Hình ảnh minh họa cho thấy tàu bay đang cách điểm dừng đỗ là 10m, hơi lệch về phía trái so với đường tim vị trí đỗ. Mũi tên màu đỏ chỉ hướng lái. | |
5 | Chỉ dẫn khi tàu bay thẳng trên đường tim vị trí đỗ | Tàu bay đang ở cách vị trí dừng đỗ là 8m. Khi tàu bay trên đường tim vị trí đỗ thì không có mũi tên chỉ hướng nào trên màn hình hiển thị. | |
6 | Chỉ dẫn giảm tốc độ | Nếu tàu bay tiến nhập vào nhanh hơn tốc độ cho phép, hệ thống sẽ hiển thị “SLOW DOWN” để cảnh báo cho người lái. | |
7 | Chỉ dẫn phương vị | Tàu bay đang ở vị trí cách 4m so với vị trí dừng đỗ. Mũi tên màu vàng chỉ tàu bay đang ở phía bên phải của đường tim vị trí đỗ và mũi tên nhấp nháy màu đỏ chỉ hướng cần rẽ. | |
8 | Chỉ dẫn đến đúng vị trí đỗ | Khi tàu bay đến đúng vị trí đỗ, màn hình sẽ hiển thị “STOP” cùng với đèn màu đỏ bật sáng. | |
9 | Chỉ dẫn hoàn thành cập cầu | Khi tàu bay đã đỗ, màn hình sẽ hiển thị “OK”. | |
10 | Chỉ dẫn khi vượt quá vị trí dừng đỗ | Nếu tàu bay tiến nhập vượt quá vị trí dừng đỗ, cụm từ “TOO FAR” sẽ được hiển thị trên màn hình. | |
11 | Chỉ dẫn khi dừng trước vị trí dừng đỗ | Nếu tàu bay dừng đỗ trước vị trí đỗ dự kiến, cụm từ “STOP OK” sẽ được hiển thị trên màn hình sau khoảng thời gian được cấu hình trước. | |
12 | Chỉ dẫn chờ | Trước khoảng cách 12m tới vị trí dừng đỗ “STOP”, nếu có các vật thể chặn tầm nhìn về hướng tàu bay đang vào vị trí dừng đỗ hoặc hệ thống mất nhận dạng tàu bay trong quá trình tiến đến vị trí dừng đỗ, màn hình sẽ hiển thị từ “WAIT”. Hệ thống sẽ tiếp tục dẫn tàu bay tới vị trí dừng đỗ khi vật cản tầm nhìn được di rời hoặc hệ thống nhận dạng lại được tàu bay. Chú ý: Người lái không được tiến vượt quá cầu hành khách nếu các mũi tên không được thay thế bằng cột thang cự ly dừng còn lại. | |
13 | Trong điều kiện thời tiết xấu | Trong điều kiện thời tiết có sương mù, mưa, tầm nhìn của hệ thống dẫn đỗ có thể bị giảm. Khi hệ thống được kích hoạt và trong chế độ bắt, màn hình hiển thị sẽ tắt các mũi tên nhấp nháy và hiển thị từ “SLOW” và loại tàu bay. Ngay khi hệ thống xác định được tàu bay tiến nhập, màn hình sẽ hiển thị cột thang cự ly dừng còn lại phương đứng. Chú ý: Người lái không được tiến vượt quá cầu hành khách nếu cột thang cự ly dừng còn lại không được hiển thị. | |
14 | Chỉ dẫn lỗi xác định loại tàu bay | Khi tiến nhập vào vị trí đỗ, hình dạng tàu bay sẽ được kiểm tra. Nếu vì bất cứ lý do gì, việc xác định tàu bay không thực hiện được ở khoảng cách 12 mét trước vị trí đỗ, đầu tiên màn hình sẽ hiển thị từ “WAIT” và sau đó thực hiện xác định tàu bay lần thứ 2. Nếu vẫn không xác định được tàu bay, màn hình sẽ hiển thị cụm từ “STOP” và “ID FAIL”, các chữ sẽ luân phiên xuất hiện trên 2 hàng trên của màn hình hiển thị. Chú ý: Người lái không được điều khiển tàu bay vượt quá cầu hành khách khi không có người hướng dẫn, nếu thông báo "WAIT" không được thay thế bằng cột thang chỉ cự ly dừng còn lại. | |
15 | Chỉ dẫn cầu hành khách bị khóa | Nếu một vật thể đang chặn tầm nhìn từ hệ thống dẫn đỗ đến vị trí dừng đỗ tàu bay dự kiến, việc dẫn đỗ sẽ dừng lại bằng thông báo “WAIT” và “GATE BLOCK” trên màn hình hiển thị. Việc dẫn đỗ sẽ được tiếp tục ngay khi vật thể che khuất tầm nhìn được rời đi. Chú ý: Người lái không được điều khiển tàu bay vượt quá cầu hành khách khi không có người hướng dẫn, nếu thông báo "WAIT" không được thay thế bằng cột thang chỉ cự ly dừng còn lại. | |
16 | Chỉ dẫn tầm nhìn bị chặn | Nếu tầm nhìn về hướng tàu bay tiếp cận bị cản trở, ví dụ cửa sổ ống quét laser bị phủ bụi bẩn, hệ thống dẫn đỗ sẽ thông báo tầm nhìn bị chặn. Khi hệ thống có thể bắt được tàu bay, màn hình của hệ thống sẽ hiển thị cự ly dừng còn lại. Chú ý: Người lái không được điều khiển tàu bay vượt quá cầu hành khách khi không có người hướng dẫn, nếu thông báo "WAIT" không được thay thế bằng cột thang chỉ cự ly dừng còn lại. | |
17 | Chỉ dẫn dừng – SBU | Nếu có bất cứ lỗi nào không thể khắc phục được xảy ra trong quá trình tàu bay đang thực hiện tiến nhập vị trí dừng đỗ, hệ thống dẫn đỗ sẽ được khởi động chế độ trong điều kiện “SBU” (dự phòng an toàn). Màn hình sẽ hiển thị cụm từ “STOP SBU” Nhân viên đánh tín hiệu sẽ hướng dẫn tàu bay tiến nhập vào vị trí dừng đỗ. | |
18 | Chỉ dẫn quá nhanh | Nếu tàu bay tiến vào với tốc độ lớn hơn tốc độ hệ thống dẫn đỗ có thể xử lý, màn hình sẽ hiển thị thông báo “STOP TOO FAST”. Hệ thống dẫn đỗ sẽ phải được khởi động lại hoặc áp dụng quy trình dẫn đỗ theo phương pháp thủ công. | |
19 | Chỉ dẫn dừng khẩn cấp | Khi người điều khiển ấn nút dừng khẩn cấp, từ “STOP” sẽ được hiển thị trên màn hình. | |
20 | Chỉ dẫn chèn bánh | Chữ “CHOCK ON” sẽ được hiển thị trên màn hình khi nhân viên mặt đất đã đặt vật chèn đằng trước bánh mũi và ấn nút “CHOCK ON” trên bảng điều khiển. | |
21 | Chỉ dẫn lỗi hệ thống | Nếu hệ thống có lỗi, thông báo “ERROR” sẽ hiển thị trên màn hình kèm theo một mã báo lỗi. Mã báo lỗi được sử dụng cho mục đích bảo trì và được nêu ở tài liệu khác. | |
22 | Chỉ dẫn hỏng hệ thống | Trong trường hợp hỏng hệ thống nghiêm trọng, màn hình sẽ hiển thị màu đen, trừ đèn chỉ dừng bật sang màu đỏ. Khi hệ thống hỏng, nhân viên đánh tín hiệu sẽ chịu trách nhiệm dẫn đỗ tàu bay. | |
23 | Chỉ dẫn mất nguồn cung cấp điện | Trong trường hợp mất nguồn cung cấp điện, màn hình sẽ hiển thị hoàn toàn màu đen. Nhân viên đánh tín hiệu sẽ chịu trách nhiệm dẫn đỗ tàu bay. |
Thiết bị kiểm tra | Lốp kiểm tra | Độ sâu lớp nước kiểm tra (mm) | Hệ số ma sát thiết kế cho đường CHC mới hoặc sửa chữa | Hệ số ma sát cần bảo dưỡng | Hệ số ma sát tối thiểu | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Dạng | Áp suất (kPa) | Tốc độ (km/h) | |||||
Thiết bị kiểm tra độ ma sát bề mặt sân bay (ASFT) | B | 210 | 65 | 1.0 | 0.82 | 0.60 | 0.50 |