Vùng trời có dịch vụ không lưu được phân loại và quy định như sau:
Các Vùng Thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh:
Giới hạn ngang: Các Vùng Thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh
Giới hạn cao: từ 6 000 M đến 14 000 M
IFR | VFR | |
---|---|---|
Phân cách được cung cấp |
IFR với IFR |
Không |
Dịch vụ được cung cấp |
Dịch vụ điều hành bay |
Không |
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây* |
Không áp dụng |
Không |
Hạn chế tốc độ |
Không áp dụng |
Không |
Yêu cầu về thông tin liên lạc |
Hai chiều liên tục |
Không |
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soát không lưu |
Có |
Không |
IFR | VFR | |
---|---|---|
Phân cách được cung cấp |
IFR với IFR; IFR với VFR |
VFR với VFR: Thông báo hoạt động |
Dịch vụ được cung cấp |
Dịch vụ điều hành bay |
Điều hành bay khi phân cách với IFR |
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây* |
Không áp dụng |
Tại và trên 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình:
|
Không áp dụng |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình và trên 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
| |
Không áp dụng |
Tại và dưới 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
| |
Hạn chế tốc độ |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS) |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS) |
Yêu cầu về thông tin liên lạc |
Hai chiều, liên tục |
Hai chiều, liên tục |
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soát không lưu |
Có |
Có |
Khu vực trách nhiệm của đài kiểm soát tại sân (CTR) tại các sân bay dân dụng, sân bay dùng chung trong lãnh thổ Việt Nam (trừ CTR của Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất).
IFR | VFR | |
---|---|---|
Phân cách được cung cấp |
IFR với IFR |
Không áp dụng |
Dịch vụ được cung cấp |
Dịch vụ điều hành bay, thông báo về tàu bay VFR |
Thông báo về tàu bay IFR |
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây* |
Không áp dụng |
Tại và trên 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình:
|
Không áp dụng |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình và trên 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
| |
Không áp dụng |
Tại và dưới 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
| |
Hạn chế tốc độ |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS) |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS) |
Yêu cầu về thông tin liên lạc |
Hai chiều liên tục |
Hai chiều liên tục |
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soát không lưu |
Có |
Có |
Trên 14 000 M
Giới hạn ngang: Các Vùng Thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh.
Từ 2 000 M đến 6 000 M
Giới hạn ngang: Các Vùng Thông báo bay Hà Nội và Hồ Chí Minh, ngoài các đường hàng không và ngoài các TMA, CTR loại C, D.
Vùng trời có sân bay và sân bay trực thăng có hoạt động kiểm soát của đài kiểm soát tại sân bay nhưng không có hành lang bay ra, vào bằng thiết bị;
Vùng chuyển tiếp (đường đến, hành lang ra vào khu vực các sân bay có vùng trời loại C, D không nằm trong khu vực đã được phân loại).
IFR | VFR | |
---|---|---|
Phân cách được cung cấp |
IFR với IFR |
Không áp dụng |
Dịch vụ được cung cấp |
Dịch vụ điều hành bay, thông báo về tàu bay VFR liên quan nếu có thể |
Thông báo về tàu bay liên quan nếu có thể |
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
|
Không áp dụng |
Tại và trên 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình:
|
Không áp dụng |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nướcbiển trung bình và trên 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
| |
Không áp dụng |
Tại và dưới 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
| |
Hạn chế tốc độ |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS) |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS) |
Yêu cầu về thông tin liên lạc |
Hai chiều, liên tục |
Không |
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soát không lưu |
Có |
Không |
Đối với khu vực trách nhiệm của các Đài kiểm soát tại sân bay hoạt động có giới hạn về thời gian hoặc từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn: Ngoài giờ hoạt động và cung cấp dịch vụ.
IFR | VFR | |
---|---|---|
Phân cách được cung cấp |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
Dịch vụ được cung cấp |
Dịch vụ thông báo bay |
Dịch vụ thông báo bay |
Tầm nhìn VMC và khoảng cách thấp nhất tới trần mây*
|
Không áp dụng |
Tại và trên 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình:
|
Không áp dụng |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình và trên 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
| |
Không áp dụng |
Tại và dưới 900 M (3 000 FT) so với mực nước biển trung bình hoặc trên 300 M (1 000 FT) so với địa hình, chọn mực nào cao hơn:
| |
Hạn chế tốc độ |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trung bình: Tối đa 250 kt (IAS) |
Dưới 3 050 M (10 000 FT) so với mực nước biển trungbình: Tối đa 250 kt (IAS) |
Yêu cầu về thông tin liên lạc |
Hai chiều liên tục |
Không |
Yêu cầu về huấn lệnh kiểm soátkhông lưu |
Có |
Không |
* Khi độ cao chuyển tiếp thấp hơn 3 050 M so với mực nước biển trung bình, mực bay 100 được sử dụng thay cho 3 050 M (10 000 FT).
** Khi được quy định bởi Cục Hàng không Việt Nam:
Tầm nhìn từ tàu bay giảm xuống không thấp hơn 1 500 M có thể cho phép chuyến bay đang hoạt động:
Với tốc độ trong điều kiện tầm nhìn đó quan sát được hoạt động bay khác và chướng ngại vật để kịp thời tránh va chạm với chúng; hoặc
Trong các hoàn cảnh mà xác suất gặp hoạt động bay khác là thấp, như trong vùng trời có lưu lượng bay thấp và cho công việc trên không ở độ cao thấp;
Có thể cho phép tàu bay trực thăng hoạt động với tầm nhìn từ tàu bay thấp hơn 1 500 M, nếu tàu bay hoạt động với tốc độ cho phép quan sát và đủ thời gian tránh các tàu bay khác hoặc chướng ngại vật.