GEN 4  GIÁ SỬ DỤNG SÂN BAY/ SÂN BAY TRỰC THĂNG VÀ DỊCH VỤ ĐIỀU HÀNH BAY

GEN 4.1  GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG SÂN BAY/SÂN BAY TRỰC THĂNG

1  KHÁI QUÁT

1.1  Một số từ ngữ sử dụng trong phần GEN 4 này được hiểu như sau:
  1. "Chuyến bay": là việc khai thác tàu bay từ khi cất cánh tại một cảng hàng không và hạ cánh tại một cảng hàng không khác tiếp ngay sau đó;

  2. "Chuyến bay quốc tế": là chuyến bay có điểm cất cánh hoặc hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay ngoài lãnh thổ nước Việt Nam;

  3. "Chuyến bay nội địa": là chuyến bay có điểm cất cánh và hạ cánh trong lãnh thổ nước Việt Nam;

  4. "Hàng hoá (kể cả container) theo vận đơn": là hàng hoá có nơi gửi hàng (gốc) ở Việt Nam;

  5. "Nhà vận chuyển": là pháp nhân, tổ chức, cá nhân dùng tàu bay thuộc sở hữu của mình hoặc thuê tàu bay thuộc sở hữu của người khác để thực hiện vận chuyển hàng hoá, hành khách và hoạt động hàng không chung;

  6. "Chuyến bay chuyên cơ": là chuyến bay được sử dụng hoàn toàn riêng biệt hoặc nếu kết hợp vận chuyển thương mại và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận hoặc thông báo theo quy định phục vụ chuyến bay chuyên cơ được nêu trong Nghị định số 125/2015/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết về Quản lý hoạt động bay;

  7. "Chuyến bay công vụ": là chuyến bay của tàu bay quân sự, tàu bay chuyên dụng của lực lượng hải quan, công an và chuyến bay của các tàu bay dân dụng sử dụng hoàn toàn cho mục đích công vụ nhà nước.

1.2  Đơn vị tính giá dịch vụ
  1. "Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)": Là trọng tải cất cánh tối đa ghi trong tài liệu khai thác của từng loại tàu bay;

    Nhà vận chuyển thực hiện chuyến bay đi/đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm cung cấp hồ sơ có giá trị pháp lý chứng thực trọng tải cất cánh tối đa của tàu bay cho đơn vị cung ứng dịch vụ.

  2. "Đơn vị khối lượng hàng hoá" (kể cả bao bì):

    1. Khối lượng tối thiểu tính giá dịch vụ đảm bảo an ninh hàng hóa tại cảng hàng không, sân bay: Tấn;

    2. Đối với vận đơn lẻ (dưới 1 tấn) tính theo khối lượng thực tế kiện hàng.

  3. "Ghế thiết kế": Là số ghế hành khách lắp đặt trên tàu bay theo quy định của nhà sản xuất.

  4. Cảng hàng không, sân bay căn cứ: Là cảng hàng không, sân bay do Cục Hàng không Việt Nam chỉ định cho các nhà vận chuyển khai thác tại Việt Nam, bao gồm yếu tố có đậu lại tàu bay qua đêm.

1.3  Phân chia nhóm cảng hàng không

Các cảng hàng không của Việt Nam được phân thành 03 nhóm như sau:

  1. Nhóm A: Nhóm các cảng hàng không khai thác 24/24 giờ bao gồm: Cảng hàng không Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cam Ranh, Cát Bi, Vinh, Cần Thơ, Phú Quốc, Liên Khương, Phú Bài, Buôn Ma Thuột;

  2. Nhóm B: Gồm các cảng hàng không không thuộc nhóm A và nhóm C.

  3. Nhóm C: Nhóm các cảng hàng không phục vụ kinh tế xã hội bao gồm các cảng hàng không Côn Đảo, Điện Biên, Cà Mau, Rạch Giá.

1.4  Quy định về khung giờ
  1. Khung giờ cao điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 90% trở lên so với giới hạn khai thác của Cảng hàng không;

  2. Khung giờ thấp điểm được tính là các khung giờ có số chuyến bay thực tế từ 0 - 30% so với giới hạn khai thác của Cảng hàng không;

  3. Khung giờ bình thường sẽ là thời gian hoạt động trừ khung giờ cao điểm và khung giờ thấp điểm.

Ghi chú:

Cục Hàng không Việt Nam ban hành và cập nhật, công bố điều chỉnh khung giờ cao điểm, thấp điểm tại các Cảng hàng không cho phù hợp với tình hình khai thác trong từng thời kỳ.

1.5  Quy định về thu giá dịch vụ
1.5.1 Đồng tiền thu giá dịch vụ
  1. Đối với dịch vụ cung cấp cho các chuyến bay quốc tế: Đô la Mỹ (USD). Việc niêm yết, thanh toán giá dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về ngoại hối;

  2. Đối với dịch vụ cung cấp cho các chuyến bay nội địa: Đồng Việt Nam (VND).

1.5.2 Nhà vận chuyển có tàu bay đi, đến cảng hàng không, sân bay Việt Nam chịu trách nhiệm thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ liên quan trước khi tàu bay cất cánh rời khỏi cảng hàng không hoặc thanh toán đầy đủ theo hợp đồng đã ký kết với nhà cung cấp dịch vụ hàng không.
1.6  Các trường hợp không thu giá
1.6.1 Đối tượng không thu giá dịch vụ hạ, cất cánh tàu bay
  1. Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại);

  2. Chuyến bay công vụ;

  3. Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ lũ lụt, thiên tai và làm nhiệm vụ nhân đạo khác;

  4. Chuyến bay phải quay trở lại hạ cánh tại cảng hàng không khởi hành sau khi cất cánh trong khoảng thời gian dưới 30 phút vì bất cứ lý do nào.

1.6.2 Đối tượng không thu giá bảo đảm an ninh hàng không
  1. Hàng gửi theo đường ngoại giao, hàng viện trợ nhân đạo;

  2. Hàng hóa, phụ tùng xuất đi phục vụ sửa chữa và vật tư, vật phẩm của các hãng hàng không phục vụ cho chuyến bay (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay);

  3. Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng miễn thu tại mục 1.6.1 trên;

  4. Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;

  5. Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân);

  6. Trẻ em dưới 02 tuổi: Tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

1.6.3 Đối tượng không thu giá phục vụ hành khách
  1. Hành khách đi trên các chuyến bay thuộc đối tượng miễn thu tại mục 1.6.1 trên;

  2. Hành khách quá cảnh trong vòng 24 giờ (không bao gồm hành khách quá cảnh đi nối chuyến nội địa - quốc tế và ngược lại): Chỉ áp dụng trong trường hợp chặng đến và đi từ Việt Nam được xuất trên cùng một vé hành khách và hành lý;

  3. Thành viên tổ bay (kể cả trường hợp chuyển sân);

  4. Trẻ em dưới 02 tuổi: Tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên.

1.7  Trường hợp điều chỉnh giá

Tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chủ động thực hiện chính sách điều chỉnh giá đối với nhà vận chuyển có tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của dịch vụ hạ/cất cánh tàu bay, điều hành bay đi, đến, cụ thể như sau:

1.7.1 Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc tế:
Giá trị dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD) Mức giảm giá (%)

Trên 125 000 USD đến dưới 250 000 USD

1.5%

Từ 250 000 USD đến dưới 750 000 USD

2.5%

Từ 750 000 USD đến dưới 1 500 000 USD

3.5%

Từ 1 500 000 USD trở lên

5%
1.7.2 Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội địa:

Giá trị dịch vụ ghi trên hóa đơn thanh toán (USD)

Mức giảm giá (%)

Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng

1.5%

Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng

2.5%

Từ 750 000 USD đến dưới 1 500 000 USD

3.5%

Từ 1 500 000 USD trở lên

5%
1.7.3 Số tiền thanh toán giá dịch vụ được tính theo hóa đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế, chuyến bay nội địa. Thời hạn tính: 01 tháng.
1.8  Quy định về phương thức thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá dịch vụ phục vụ hành khách tại cảng hàng không
1.8.1 Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý(quy định tại mục 3.1) và giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam (quy định tại mục 4) được thu qua các Nhà vận chuyển khai thác chuyến bay đến và đi từ Việt Nam. Hành khách thanh toán giá bảo đảm an ninhhành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách cùng với giá dịch vụ vận chuyển hàng không.
1.8.2 Các Nhà vận chuyển thanh toán tiền thu giá bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách cho đơn vị cung ứng dịch vụ nhà ga hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên chuyển tiền chịu).
1.8.3 Căn cứ thanh toán: Đơn vị cung ứng dịch vụ phục vụ hành khách, dịch vụ bảo đảm an ninh lập “Thông báo thu” trên cơ sở Danh sách hành khách (Passenger Manifest) của các chuyến bay.
1.8.4 Chi phí hoa hồng thu hộ: Hoa hồng thu hộ được xác định theo tỷ lệ 1,5% (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên số tiền thanh toán hàng tháng của Hãng hàng không cho mỗi kỳ thanh toán giá dịch vụ phục vụ hành khách và giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý.
1.8.5 Số tiền thừa (-) thiếu (+) đã được đối chiếu xác minh:
Các hãng hàng không có quyền đề nghị đối chiếu, xác minh nếu phát hiện có sai sót, nhầm lẫn trong “Thông báo thu”. Việc đối chiếu, xác minh và thanh toán lại số tiền chênh lệch (nếu có) được thực hiện ngay trong kỳ liền sau kỳ thanh toán có khiếu nại.
1.8.6 Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu,giảm giá: Danh sách hành khách (Passenger Manifest) và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử (electronic form).
1.8.7 Việc thanh toán giữa đơn vị cung ứng dịch vụ và hãng hàng không thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa hai bên trong đó quy định chi tiết về thời gian và hình thức thanh toán, cách thức và thời hạn phạt chậm thanh toán. Mức phạt chậm thanh toán áp dụng là 0,5% số tiền chậm thanh toán cho mỗi tuần.
1.8.8 Đối với hành khách đi chuyến bay nội địa nối chuyến quốc tế:
  1. Chặng nội địa: Thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách quốc nội quy định tại cảng hàng không nơi xuất phát;

  2. Chặng quốc tế: Thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách quốc tế quy định tại cảng hàng không trung chuyển.

1.8.9 Đối với hành khách đi chuyến bay quốc tế nối chuyến nội địa: Thu giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý và giá phục vụ hành khách quốc nội quy định tại cảng hàng không trung chuyển.

A. MỨC GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ

2  Giá hạ cánh, cất cánh tàu bay

2.1  Đối tượng áp dụng

Các nhà vận chuyển có tàu bay hạ cánh tại các cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.

2.2  Mức giá dịch vụ
2.2.1 Giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B:
Trọng tải cất cánh tối đa (tấn) Mức giá ở mức ban đầu (USD/ lần) Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (USD/ Tấn)

Dưới 20 tấn

84

 

Từ 20 - dưới 50 tấn

84

3.7

Từ 50 - dưới 150 tấn

195

5.3

Từ 150 - dưới 250 tấn

725

5.7

≥ 250 tấn

1295

6.3
2.2.2 Giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại các cảng hàng không nhóm A và nhóm B:

Các doanh nghiệp cung ứng và sử dụng dịch vụ xác định mức giá dịch vụ của từng chuyến bay trên cơ sở:

  1. Bảng khung giờ cao điểm, thấp điểm, bình thường tại các Cảng hàng không do Cục Hàng không Việt Nam công bố;

  2. Giờ hạ cánh của từng chuyến bay theo lịch bay đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép.

  1. Mức giá áp dụng trong khung giờ bình thường:

    - Mức giá áp dụng: Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/6/2018

    Trọng tải cất cánh tối đa (tấn) Mức giá ở mức ban đầu (VND/ lần) Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/ tấn)

    Dưới 20 tấn

    698 000

    0

    Từ 20 - dưới 50 tấn

    698 000

    29 000

    Từ 50 - dưới 150 tấn

    1 568 000

    43 000

    Từ 150 - dưới 250 tấn

    5 868 000

    47 000

    ≥ 250 tấn

    10 568 000

    54 000

    - Mức giá áp dụng: Từ ngày 01/07/2018

    Trọng tải cất cánh tối đa (tấn) Mức giá ở mức ban đầu (VND/ lần) Giá 1 Tấn trên mức ban đầu (VND/ tấn)

    Dưới 20 tấn

    765 000

    0

    Từ 20 - dưới 50 tấn

    765 000

    32 000

    Từ 50 - dưới 150 tấn

    1 725 000

    47 000

    Từ 150 - dưới 250 tấn

    6 425 00052 000

    ≥ 250 tấn

    11 625 000

    59 000
  2. Mức giá áp dụng trong khung giờ cao điểm: Thu bằng 115% mức giá quy định tại điểm a trong mục 2.2.2 này.

  3. Mức giá áp dụng trong khung giờ thấp điểm: Thu bằng 85% mức giá quy định tại điểm a trong mục 2.2.2 này.

2.2.3 Giá đối với chuyến bay hạ cánh tại Cảng hàng không nhóm C:

Thu bằng 60% mức giá quy định khung giờ bình thường phù hợp với MTOW tương ứng đối với chuyến bay hạ cánh tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B.

2.3  Quy định tính giá trong một số trường hợp đặc biệt
  1. Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 2.2 trên phù hợp với MTOW tương ứng đối với:

    1. Tàu bay lên thẳng và các phương tiện bay khác không phải là tàu bay (tự bay bằng mắt trong quá trình bay);

    1. Tàu bay phải hạ cánh tại cảng hàng không, sân bay của Việt Nam (không phải cảng hàng không dự định hạ cánh) vì lý do bất khả kháng (thời tiết, kỹ thuật, cấp cứu hành khách, khủng bố, tội phạm...);

    1. Tàu bay hạ cánh kỹ thuật (nạp dầu), không thực hiện lấy khách từ cảng hạ cánh;

    1. Tàu bay thực hiện các chuyến bay để kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển cảng hàng không và bay huấn luyện (không kết hợp khai thác thương mại).

  2. Thu bằng 30% mức giá quy định tại điểm 2.2 trên đối với tàu bay sau khi cất cánh từ 30 phút trở lên phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát không phải do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay.

Trường hợp do lỗi của người khai thác cảng hàng không, sân bay, Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam thương thảo với các đơn vị để thanh toán, đền bù một cách hợp lý các chi phí thực tế phát sinh do tàu bay phải quay lại cảng hàng không nơi xuất phát.

3  Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không

3.1  Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý
3.1.1 Đối tượng áp dụng: Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay.
  1. Mức giá bảo đảm an ninh hành khách hành lý đi chuyến bay quốc tế: 02 USD/hành khách.

    Mức giá trên áp dụng đối với vé máy bay xuất bán hoặc đổi từ 00h00 ngày 01/10/2017 tính theo giờ địa phương nơi xuất, đổi vé.

  2. Mức giá bảo đảm an ninh hành khách hành lý đi chuyến bay quốc nội (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) như sau:

    Áp dụng đối với vé máy bay xuất bán hoặc đổi trong khoảng thời gian (tính theo giờ địa phương nơi xuất đổi vé)

    Mức giá (VNĐ/hành khách)

    - Từ 00h00 ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/03/2018

    15 000 VNĐ/ hành khách

    - Từ 00h00 ngày 01/04/2018

    20 000 VNĐ/ hành khách

3.1.2 Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt: Trẻ em từ 2 tuổi đến 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên) thu bằng (=) 50% mức giá quy định tại điểm a, b mục 3.1.1 trên.
3.1.3 Dịch vụ bảo đảm an ninh hành khách, hành lý bao gồm:
  1. Soi chiếu an ninh hành khách, hành lý;

  2. An ninh bảo vệ tàu bay;

  3. An ninh cho hành khách chậm, nhỡ chuyến;

  4. Quản lý, giám sát hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại trong 24h;

  5. Nhận dạng hành khách, hành lý trước khi lên tàu bay;

  6. Canh gác, bảo đảm trật tự địa bàn cảng hàng không.

3.1.4 Phương thức thu giá soi chiếu an ninh hành khách, hành lý
  1. Giá soi chiếu an ninh hành khách, hành lý được thu qua các Nhà vận chuyến khai thác chuyến bay đến và đi từ Việt Nam. Hành khách thanh toán giá soi chiếu an ninh hành khách, hành lý cùng với giá cước vận chuyển hàng không.

  2. Các Nhà vận chuyển thanh toán tiền thu giá soi chiếu an ninh hành khách, hành lý cho doanh nghiệp khai thác cảng hàng không, sân bay theo tháng (chi phí chuyển tiền do bên chuyển tiền chịu).

  3. Tài liệu chứng minh đối tượng thuộc diện miễn thu, giảm giá: Danh sách hành khách và tài liệu đặc thù hàng không dưới dạng điện tử.

  4. Việc thanh toán giữa doanh nghiệp khai thác cảng hàng không và hãng hàng không thực hiện theo hợp đồng ký kết giữa hai bên trong đó quy định chi tiết về thời gian và hình thức thanh toán, cách thức và thời hạn phạt chậm thanh toán. Mức phạt chậm thanh toán áp dụng là 0,5% số tiền chậm thanh toán cho mỗi tuần.

  5. Không thanh toán hoa hồng thu hộ đối với chuyến bay không thường lệ.

3.2  Giá bảo đảm an ninh đối với hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại từ 24h trở lên
3.2.1 Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển có hành khách bị từ chối nhập cảnh lưu lại 24h trở lên.
3.2.2 Mức giá dịch vụ:

Giá theo giờ

9 USD/khách/giờ

Giá theo ngày

90 USD/khách/ngày
3.2.3 Quy định tính giá:
  1. Mức giá nêu trên áp dụng đối với tối đa 01 nhân viên an ninh giám sát có trang bị dụng cụ hỗ trợ.

  2. Thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ được tính từ khi các bên giao, nhận và ký biên bản giao cho đến khi các bên giao, nhận lại hành khách vị từ chối nhập cảnh và ký biên bản bàn giao.

  3. Thời gian tối thiểu cho 01 lần sử dụng dịch vụ là 1 giờ, dưới 60 phút được tính là 01 giờ. Trên 10 giờ được tính giá theo ngày.

Ghi chú:

  1. Trường hợp thời gian hành khách lưu lại từ 10 giờ đến 24 giờ: Mức giá được tính là mức giá của 01 ngày, cụ thể là 90 USD;

  2. Trường hợp thời gian hành khách lưu lại từ 24 giờ đến 34 giờ: Ví dụ lưu lại 26 giờ, mức giá sẽ được tính là giá của 01 ngày và 02 giờ, cụ thể: 90 USD + (9 USD * 2) = 108 USD.

  3. Trường hợp thời gian hành khách lưu lại từ 34 giờ đến 48 giờ: Mức giá được tính là mức giá của 02 ngày, cụ thể là 90 USD * 2 = 180 USD.

3.3  Giá dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi
3.3.1 Đối tượng áp dụng: Nhà vận chuyển sử dụng dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi.

Mức giá dịch vụ

Cảng hàng không

Mức giá dịch vụ

Quốc tế (USD/tấn hàng)

Quốc nội (VND/tấn hàng)

Nhóm A và Nhóm B

17.0

140 000

Nhóm C

10.2

84 000

Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng hóa, bưu gửi bao gồm:

  1. Kiểm tra, soi chiếu, lục soát giám sát an ninh hàng hóa, bưu gửi;

  2. Giám sát, lục soát an ninh, bảo vệ tàu bay;

  3. Nhận dạng hàng hóa, bưu gửi trước khi lên tàu bay.

3.4  Giá bảo đảm an ninh hàng hóa đã qua soi chiếu an ninh từ kho hàng không kéo dài vào khu vực hạn chế tại Cảng hàng không
  1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân, sử dụng dịch vụ giám sát, bảo đảm an ninh cho hàng hóa từ điểm kiểm tra soi chiếu tại kho hàng hóa kéo dài đến sân đậu tại cảng hàng không.

  2. Mức thu: 120 000 VNĐ/tấn

3.5  Giá dịch vụ bảo đảm an ninh đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay
  1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân, sử dụng phương tiện vận chuyển hàng hóa, thiết bị vào phục vụ trong khu cách ly.

  2. Mức giá dịch vụ: 30 000 VNĐ/ lượt xe.

  3. Nội dung dịch vụ: Kiểm tra phương tiện chuyên chở và kiểm tra niêm phong an ninh suất ăn, xăng dầu, hàng hóa phục vụ khai thác hàng không trước khi vào khu bay.

4  Giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không

4.1  Đối tượng áp dụng:

Hành khách đi tàu bay làm thủ tục đi từ nhà ga tại các cảng hàng không, sân bay của Việt Nam.

4.2  Mức giá dịch vụ
  1. Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế: Áp dụng đối với vé máy bay xuất bán hoặc đổi từ 00h00 ngày 01/10/2017 tính theo giờ địa phương nơi xuất, đổi vé

    Cảng hàng không

    Mức giá (USD/hành khách)

    Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

    25

    Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

    20

    Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

    20

    Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc

    18

    Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ

    16

    Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh, Cát Bi

    14

    Cảng hàng không Liên Khương, Vinh

    14

    Cảng hàng không khác

    8

  2. Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)

    Áp dụng với vé máy bay xuất bán hoặc đổi trong khoảng thời gian (tính theo giờ địa phương nơi xuất, đổi vé)

    Mức giá (VNĐ/hành khách)

    Cảng hàng không nhóm A

    Cảng hàng không nhóm B

    Cảng hàng không nhóm C

    Từ 00h00 ngày 01/01/2018 đến hết ngày 31/03/2018

    80 000

    75 000

    60 000

    Từ 00h00 ngày 01/04/2018 đến hết 30/06/2018

    85 000

    75 000

    60 000

    Từ 00h00 ngày 01/07/2018

    100 000

    80 000

    60 000

4.3  Quy định tính giá trong trường hợp đặc biệt

Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi (tính tại thời điểm khởi hành chặng đầu tiên): Thu bằng 50% mức giá quy định tại điểm 4.2.

5  Phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay

5.1  Đối tượng chịu phí:

Tổ chức, cá nhân nước ngoài có các chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam.

5.2  Đối tượng miễn thu:
  1. Chuyến bay chuyên cơ (không bao gồm chuyến bay chuyên cơ kết hợp vận chuyển thương mại);

  2. Chuyến bay của tàu bay công vụ;

  3. Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn, vận chuyển hàng viện trợ nhân đạo, cứu trợ thiên tai, lũ lụt và làm nhiệm vụ nhân đạo khác;

  4. Các chuyến bay hạ cánh nhưng không làm thủ tục hải quan, thủ tục an ninh cửa khẩu như: chuyến bay hạ cánh kỹ thuật để nạp dầu, chuyến bay quay đầu vì thời tiết xấu.

5.3  Tổ chức thu phí: Các Cảng vụ hàng không
  1. Cảng vụ hàng không Miền Bắc

    1. Địa chỉ: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

      Xã Phú Minh, huyện Sóc Sơn

      Thành phố Hà Nội, Việt Nam

    2. Điện thoại: +84 24 35842535

    3. Fax: +84 24 35842396

  2. Cảng vụ hàng không Miền Trung

    1. Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng

      Phường Hòa Thuận Tây, quận Hải Châu,

      Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

    2. Điện thoại: +84 236 3614810

    3. Fax: +84 236 3646688

  3. Cảng vụ hàng không Miền Nam

    1. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất

      Phường 2, quận Tân Bình,

      Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

    2. Điện thoại: +84 28 35470428

    3. Fax: +84 28 35470409

5.4  Mức thu phí, lệ phí:
  1. Lệ phí ra, vào cảng hàng không sân bay: 50 Đô la Mỹ/chuyến bay đến;

  2. Phí hải quan: 50 Đô la Mỹ/chuyến bay đến.

Trường hợp chuyến bay của nước ngoài vận chuyển quốc tế kết hợp nhiều điểm tại Việt Nam trong cùng chuyến thì phí hải quan và lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay chỉ thu 1 lần tại cảng hàng không đến đầu tiên.

5.5  Nộp phí, lệ phí:

Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí trước khi tàu bay cất cánh.

Trường hợp bay theo lịch bay, người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí trước khi tàu bay cất cánh hoặc nộp theo tháng, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

B. KHUNG GIÁ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG DO NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH

Căn cứ quy định pháp luật hiện hành về quản lý giá dịch vụ chuyên ngành hàng không và khung giá được quy định dưới đây, đơn vị cung ứng dịch vụ tại cảng hàng không quy định mức giá cụ thể phù hợp với chất lượng dịch vụ, điều kiện áp dụng và tình hình thị trường; đồng thời thực hiện kê khai giá, niêm yết giá, công bố công khai giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.

6  Khung giá dịch vụ sân đậu tàu bay

6.1  Đối tượng áp dụng:

Các Nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

6.2  Khung giá dịch vụ
  1. Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B:

    Thời gian đậu lại Khung giá dịch vụ (USD/tấn MTOW)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Miễn thu 2 giờ đầu

      

    Trên 2 giờ đến 5 giờ

    1.962.8

    Trên 5 giờ đến 8 giờ

    2.453.5

    Trên 8 giờ đến 12 giờ

    2.663.8

    Trên 12 giờ đến 14 giờ

    2.84.0

    Trên 14 giờ đến 18 giờ

    2.944.2

    Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)

    2.944.2
  2. Đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B:

    Thời gian đậu lại Khung giá dịch vụ (USD/tấn MTOW)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Miễn thu 2 giờ đầu

      

    Trên 2 giờ đến 5 giờ

    14 00020 000

    Trên 5 giờ đến 8 giờ

    19 00027 000

    Trên 8 giờ đến 12 giờ

    20 00029 000

    Trên 12 giờ đến 14 giờ

    21 00030 000

    Trên 14 giờ đến 18 giờ

    22 00031 000

    Trên 18 giờ (giá ngày: USD/tấn/ngày)

    23 00032 000
  3. Trường hợp tàu bay đậu lại phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa: Giá thuê sân đậu theo chuyến được xác định bằng bình quân của giá thuê áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

  4. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng 70% mức thu tương ứng tại các cảng hàng không nhóm A và nhóm B.

6.3  Khung giá áp dụng đối với Nhà vận chuyển chọn cảng hàng không của Việt Nam làm cảng hàng không căn cứ

Từ ngày 01/10/2017 đến hết ngày 30/06/2018: Áp dụng bằng 30% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại các điểm b và d mục 5.2 trên.

Từ ngày 01/07/2018: Áp dụng bằng 50% mức thu tương ứng đối với chuyến bay nội địa quy định tại các điểm b và d mục 5.2 trên.

Các Cảng hàng không, sân bay căn cứ của các nhà vận chuyển Việt Nam như sau:

  1. Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh;

  2. Công ty cổ phần hàng không Jetstar Pacific: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh;

  3. Công ty cổ phần hàng không VietJet: Tân Sơn Nhất, Nội Bài, Đà Nẵng, Cam Ranh, Cát Bi.

6.4  Trường hợp vì lý do bất khả kháng

Trường hợp vì lý do bất khả kháng, tàu bay phải đậu lại cảng hàng không, sân bay không phải là cảng hàng không, sân bay căn cứ của nhà vận chuyển: Áp dụng mức thu bằng 50% mức thu đang thực hiện đối với loại tàu bay tương ứng.

6.5  Thời gian đậu lại

Thời gian đậu lại là khoảng thời gian được tính từ thời điểm đóng chèn và thời điểm rút chèn khỏi bánh tàu bay.

Thời gian đậu lại trên 18 giờ đến 24 giờ được tính là 01 ngày, đối với tàu bay đậu lại trên 24 giờ và cất cánh trong vòng 24 giờ tiếp theo, thời gian đậu lại được tính thêm 01 ngày. Cách tính này sẽ được áp dụng để tính thời gian đậu lại trong những khoảng 24 giờ tiếp theo.

7  Khung giá dịch vụ cho thuê cầu dẫn khách

7.1  Đối tượng áp dụng

Các Nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

7.2  Khung giá dịch vụ
  1. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay quốc tế:

    Thời gian sử dụng Khung giá dịch vụ (USD/lần chuyến)

    Tối thiểu

    Tối đa

    1/ Tàu bay dưới 240 ghế

      

    - Đến 2 giờ đầu tiên:

    85120

    - Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

    2840

    2/ Tàu bay từ 240 ghế trở lên

      

    - Đến 2 giờ đầu tiên

    125200

    - Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

    3550
  2. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa:

    Thời gian sử dụng Khung giá dịch vụ (VND/lần chuyến)

    Tối thiểu

    Tối đa

    1/ Tàu bay dưới 240 ghế

      

    - Đến 2 giờ đầu tiên:

    735 0001 050 000

    - Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

    280 000400 000

    2/ Tàu bay từ 240 ghế trở lên

      

    - Đến 2 giờ đầu tiên

    1 120 0001 600 000

    - Mỗi 30 phút tiếp theo (USD/30 phút)

    420 000600 000
  3. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa kết hợp quốc tế: Thu bằng (=) 65% mức thu tương ứng đối với chuyến bay quốc tế.

8  Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách

8.1  Đối tượng áp dụng:

Các nhà vận chuyển, đơn vị cung ứng dịch vụ mặt đất có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

8.2  Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách đi tàu bay

Khung giá dịch vụ thuê quầy làm thủ tục hành khách đi tàu bay tính theo 2 phương thức: Theo tháng và theo từng chuyến bay tùy thuộc lựa chọn của khách hàng.

  1. Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

    TT

    Cảng Hàng không

    Đơn vị tính

    Khung giá dịch vụ

    Tối thiểu

    Tối đa

    1

    Giá thuê theo tháng

    (USD/quầy/tháng)

    2 2403 200
    2

    Giá thuê theo chuyến

    (USD/quầy/chuyến)

    2029
  2. Đối với chuyến bay nội địa tại cảng không nhóm A và nhóm B

    TT

    Cảng Hàng không

    Đơn vị tính

    Khung giá dịch vụ

    Tối thiểu

    Tối đa

    1

    Giá thuê theo tháng

    (VND/ quầy/ tháng)

    27 000 00038 000 000
    2

    Giá thuê theo chuyến

    (VND/ quầy/ chuyến)

    170 000240 000
  3. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B.

8.3  Khung giá dịch vụ thuê các loại quầy làm thủ tục hành khách khác, gồm:

Quầy tại cửa ra máy bay; Quầy dịch vụ; Quầy chuyển tiếp: Thu bằng (=) 20% mức thu tương ứng đối với quầy làm thủ tục vé hành khách đi tàu bay tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B.

8.4  Nội dung dịch vụ cho thuê quầy
  1. Mặt bằng hợp lý bố trí quầy bục;

  2. Quầy;

  3. Máy tính, trang bị, thiết bị liên quan (không bao gồm phần mềm máy tính chuyên dụng);

  4. Bảng thông báo quầy;

  5. Băng chuyền gắn với quầy;

  6. Điện, nước phục vụ khu vực quầy;

  7. Chi phí sửa chữa, quản lý có liên quan.

8.5  Thời gian sử dụng quầy và số quầy cho từng chuyến bay

Do cảng hàng không, sân bay và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở thông lệ, năng lực cung ứng quầy của từng cảng hàng không, sân bay và quy định của Nhà vận chuyển về thời gian làm thủ tục hàng không.

8.6  Trường hợp quầy thủ tục được sử dụng phục vụ cho cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa

Giá thuê quầy theo tháng được xác định bằng bình quân của giá thuê theo tháng áp dụng đối với chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa.

9  Khung giá dịch vụ cho thuê băng chuyền hành lý

9.1  Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền hành lý đến tại các cảng hàng không, sân bay chưa có dịch vụ xử lý hành lý tự động.

9.2  Khung giá dịch vụ
  1. Đối với các chuyến bay quốc tế:

    Ghế thiết kế của tàu bay Khung giá dich vụ (USD/lần)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Tàu bay < 40 ghế

    08

    Tàu bay từ 40 – 100 ghế

    015

    Tàu bay từ 100 – 240 ghế

    025

    Tàu bay > 240 ghế

    042
  2. Đối với chuyến bay nội địa:

    Ghế thiết kế của tàu bay Khung giá dịch vụ (VND/lần)
    Tối thiểu Tối đa

    Tàu bay < 40 ghế

    084 000

    Tàu bay từ 40 – 100 ghế

    0154 000

    Tàu bay từ 100 – 240 ghế

    0252 000

    Tàu bay > 240 ghế

    0420 000

10  Khung giá dịch vụ xử lý hành lý tự động (Dịch vụ phân loại tự động hành lý đi)

10.1  Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân sử dụng băng chuyền phân loại tự động hành lý đi tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

10.2  Khung giá dịch vụ
  1. Đối với chuyến bay quốc tế tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

    Ghế thiết kế của tàu bay Khung giá dich vụ (USD/lần)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Tàu bay < 100 ghế

    015

    Tàu bay từ 100 – 240 ghế

    025

    Tàu bay từ 241 – 300 ghế

    030

    Tàu bay từ 301 – 400 ghế

    040

    Tàu bay > 400 ghế

    045
  2. Đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm A và nhóm B

    Ghế thiết kế của tàu bay Khung giá dịch vụ (VND/lần)
    Tối thiểu Tối đa

    Tàu bay < 100 ghế

    0150 000

    Tàu bay từ 100 – 240 ghế

    0250 000

    Tàu bay từ 241 – 300 ghế

    0320 000

    Tàu bay từ 301 – 400 ghế

    0400 000

    Tàu bay > 400 ghế

    0490 000
  3. Khung giá áp dụng đối với chuyến bay nội địa tại cảng hàng không nhóm C: Thu bằng (=) 70% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A và nhóm B.

11  Khung giá dịch vụ cho thuê mặt bằng làm văn phòng đại diện hãng hàng không trong khu vực nhà ga

11.1  Đối tượng áp dụng

Các Nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

11.2  Khung giá dịch vụ
  1. Khung giá dịch vụ đối với cảng hàng không nhóm A:

    Vị trí Khung giá dịch vụ
    Tối thiểu Tối đa

    Khu vực ga quốc tế (USD/m²/tháng)

    3245

    Khu vực ga nội địa (VND/m²/tháng)

    450 000650 000
  2. Khung giá dịch vụ đối với cảng hàng không nhóm B: thu bằng (=) 50% mức thu tương ứng đối với cảng hàng không nhóm A.

11.3  Điều kiện áp dụng

Giá cho thuê mặt bằng, một phòng làm việc không có thiết bị và một chỗ đỗ xe ô tô ngoài nhà ga cho Văn phòng.

12  Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm B

12.1  Đối tượng áp dụng

Các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

12.2  Khung giá dịch vụ
Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW) Khung giá dịch vụ (VND/chuyến)
Tối thiểu Tối đa

Dưới 20 tấn

1 400 0002 400 000

Từ 20 - dưới 50 tấn

2 100 0003 600 000

Từ 50 - dưới 100 tấn

2 800 0004 800 000

Từ 100 tấn trở lên

3 500 0006 000 000
12.3  Điều kiện áp dụng

Mức giá trên đã bao gồm dịch vụ:

  1. Giá phục vụ hạ/ cất cánh; giá dẫn tàu bay (nếu có)

  2. Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng cảng hàng không.

  3. Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô).

  4. Đảm bảo an ninh chung, soi chiếu kiểm tra an ninh hành lý, hành khách cho chuyến bay.

  5. Sân đậu máy bay trong thời gian đầu tiên đậu lại không thu tiền.

13  Khung giá phục vụ mặt đất trọn gói tại cảng hàng không nhóm C

13.1  Đối tượng áp dụng

Các nhà vận chuyển trong nước có nhu cầu sử dụng dịch vụ này tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

13.2  Khung giá dịch vụ

Trọng tải cất cánh tối đa (MTOW)

Khung giá dịch vụ (VND/chuyến)

Tối thiểu

Tối đa

Dưới 20 tấn

1 400 000

2 400 000

Từ 20 - dưới 50 tấn

2 100 000

3 600 000

Từ 50 - dưới 100 tấn

2 800 000

4 800 000

Từ 100 tấn trở lên

3 500 000

6 000 000

13.3  Điều kiện áp dụng

Mức giá trên đã bao gồm dịch vụ

  1. Giá phục vụ hạ/cất cánh(chiếm tỷ trọng 20% của giá phục vụ mặt đất trọn gói); giá dẫn tàu bay (nếu có);

  2. Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất trên cơ sở đảm bảo nhu cầu tối thiểu của chuyến bay và năng lực thực tế của từng cảng hàng không;

  3. Dịch vụ sử dụng phương tiện nhà ga có liên quan trực tiếp tới việc phục vụ các chuyến bay và tiền thuê văn phòng đại diện Hãng vận chuyển (không bao gồm sân đỗ ô tô);

  4. Sân đậu tàu bay trong 2 giờ đầu tiên đậu lại không thu tiền.

14  Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu và dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay

14.1  Khung giá dịch vụ tra nạp xăng dầu hàng không
  1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và các nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ tra nạp xăng dầu bằng xe chuyên dụng (xe có chứa nhiên liệu và hệ thống công nghệ bơm) tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.

  2. Khung giá dịch vụ

    Sản lượng tra nạp xăng dầu tại cảng hàng không, sân bay (tấn/năm)

    Khung giá dịch vụ (VND/tấn)

    Tối thiểu

    Tối đa

    Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp xăng dầu từ 30.000 tấn/năm

    275 000

    550 000

    Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp xăng dầu từ 3.000 tấn/năm đến dưới 30.000 tấn/năm

    415 000

    830 000

    Cảng hàng không, sân bay có sản lượng tra nạp xăng dầu dưới 3.000 tấn/năm

    785 000

    1 570 000

  3. Khung giá quy định tại điểm b trên không bao gồm giá dịch vụ cung ứng xăng dầu hàng không.

14.2  Khung giá dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không, sân bay

Dịch vụ sử dụng hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại cảng hàng không sân bay bao gồm: Dịch vụ tra nạp nhiên liệu bằng hệ thống tra nạp ngầm và dịch vụ sử dụng xe bơm nhiên liệu lên tàu bay (xe không chứa nhiên liệu, chỉ có hệ thống công nghệ bơm).

14.2.1 Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ và nhà vận chuyển có nhu cầu sử dụng dịch vụ hạ tầng hệ thống tra nạp ngầm cung cấp nhiên liệu tại các cảng hàng không, sân bay Việt Nam.
14.2.2 Khung giá dịch vụ
  1. Đối với chuyến bay quốc tế:

    1. Mức giá tối đa: 45 USD/tấn;

    2. Mức giá tối thiểu: 25 USD/tấn.

  2. Đối với chuyến bay quốc nội:

    1. Mức giá tối đa: 1.012.500 VND/tấn;

    2. Mức giá tối thiểu: 562.500 VND/tấn.