ContactPost: Civil Aviation Authority of Viet Nam Telephone: +84 24 38274191 Fax: +84 24 38274194 Email: and@caa.gov.vn Web: http://caa.gov.vn | AIP Supplement cho VIỆT NAM![]() | AIP SUP 31/23 Có hiệu lực từ 07 SEP 2023 đến PERM Được xuất bản trên 28 JUL 2023 |
Phần này bổ sung (các) phần sau của AIP: AD.
Tập bổ sung AIP này nhằm thông báo về việc sửa đổi và bổ sung phương thức khai thác hệ thống giám sát tự động phụ thuộc phát quảng bá (ADS-B) trong vùng thông báo bay Hồ Chí Minh (ENR).
Tham chiếu mục 3.1.3, các trang ENR 1.6-8, 9 trong AIP Việt Nam.
Ghi chú: Những nội dung điều chỉnh/bổ sung được bôi đậm.
Dịch vụ ADS-B tại Trung tâm kiểm soát đường dài (ACC) Hồ Chí Minh cung cấp cho các tàu bay được trang bị thiết bị truyền phát dữ liệu/điện văn ADS-B phù hợp theo quy định tại tài liệu AMC 20-24 về chứng chỉ công nhận sử dụng ADS-B NRA để tăng cường dịch vụ ATS trong các khu vực không có dịch vụ giám sát bằng ra đa của cơ quan an toàn Hàng không Châu Âu (EASA) hoặc đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn về cấu hình thiết bị tại Phụ lục XI của Quy định 20.18 đối với Hàng không dân dụng của nhà chức trách Hàng không dân dụng Úc.
Các nhà khai thác tàu bay phải có chứng chỉ khai thác phù hợp được phê chuẩn bởi Quốc gia đăng bạ tàu bay.
Tại và trên mực bay 290 trong phạm vi vùng trời trên biển thuộc Phân khu 4, Phân khu 5 bao gồm các đường bay ATS: L625, M771, N892, L642, M765, M768, N500 và L628.
Khu vực nằm ngoài khả năng cung cấp dịch vụ giám sát bằng ra đa.
Trong trường hợp suy giảm hệ thống giám sát tại các phân khu còn lại của ACC Hồ Chí Minh.
2 đường bay ATS L642, M771: Áp dụng phân cách bằng rađa. Trong trường hợp các tàu bay không tuân thủ các yêu cầu quy định tại mục b) và c) ở trên thì không được quyền ưu tiên và có thể được chỉ định khai thác tại các mực bay phù hợp dưới mực bay 290, phù hợp với mực bay được chỉ định tại các Vùng thông báo bay kế cận.
6 đường bay ATS L625, N892, M765, M768, N500, L628: Áp dụng phân cách ra đa tại các khu vực trong tầm phủ ra đa; áp dụng phân cách ADS-B tại các khu vực ngoài tầm phủ ra đa. Tuy nhiên, tùy theo tình hình không lưu thực tế, các tàu bay hoạt động trên 6 đường bay ATS này mà không có chứng chỉ khai thác ADS-B vẫn có thể được chỉ định khai thác tại các mực bay phù hợp từ FL 290 trở lên.
KSVKL ACC HCM sẽ áp dụng phương thức quy định tại Phương thức khai thác này khi:
+ Mất nhận dạng ra đa tàu bay trong phạm vi vùng trời được quy định.
+ Trong trường hợp suy giảm hệ thống giám sát tại các phân khu còn lại của Trung tâm kiểm soát đường dài (ACC) Hồ Chí Minh, trước khi thực hiện theo Kế hoạch ứng phó không lưu quy định tại AIP Việt Nam, ENR 1.8, Mục 7.6.2.
+ Số lượng tàu bay hoạt động trong phạm vi trách nhiệm được phân công không vượt quá số lượng tối đa (nếu được quy định chi tiết).
+ Các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống được đảm bảo ở mức độ không thấp hơn yêu cầu tối thiểu được quy định tại các tài liệu liên quan (Tài liệu và giấy phép khai thác được Cục HKVN phê duyệt).
Trong trường hợp có cơ sở vững chắc tin rằng không đủ điều kiện để thực hiện phương thức này (trang thiết bị không đảm bảo được các tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu hướng dẫn khai thác đầu cuối ADS-B, giấy phép/chứng chỉ khai thác được CHKVN cấp và phê chuẩn), KSVKL phải ngừng áp dụng phương thức này và chuyển sang áp dụng phương thức khai thác phù hợp, sau đó khẩn trương báo cáo kíp trưởng ATC và thông báo đến các bên liên quan nhằm nhanh chóng khắc phục và áp dụng trở lại phương thức khai thác được quy định tại tài liệu này. Sau đó thực hiện báo cáo sự cố hoạt động bay theo quy định.
Phương thức liên lạc thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.3.
Việc sử dụng máy phát ADS-B thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.5.4.
Thông tin về mực bay dựa trên thông tin về độ cao khí áp
Thông tin về mực bay dựa trên thông tin về độ cao khí áp thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.5.5.
Kiểm tra tính năng
Kiểm tra tính năng thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.6.1.
Nhận dạng tàu bay
Nhận dạng tàu bay thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.6.2.
Chuyển giao dấu hiệu nhận dạng thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.6.3.
Tin tức về vị trí thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.6.4.
Dẫn dắt tàu bay
Dẫn dắt tàu bay thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.6.5.
Trợ giúp dẫn đường
Trợ giúp dẫn đường thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.6.6.
Gián đoạn hoặc chấm dứt dịch vụ giám sát
Gián đoạn hoặc chấm dứt dịch vụ giám sát thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.6.7.
Mực bay tối thiểu
Mực bay tối thiểu thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.6.8.
Áp dụng phân cách
Tham chiếu mục 3.1.3.2, trang ENR 1.6-9 trong AIP Việt Nam.
Giá trị phân cách tối thiểu áp dụng cho Vùng tâm phủ ADS-B (ngoài tầm phủ ra đa) của FIR Hồ Chí Minh là 30 dặm (NM).
Ghi chú: Trong trường hợp tại một mực bay có tàu bay không có chứng chỉ khai thác ADS-B hoặc tàu bay được trang bị ADS-B nhưng không đáp ứng quy định tại mục 3.1.3.1 b và c trong AIP Việt Nam thì hủy bỏ áp dụng phân cách 30 dặm (NM) tại mực bay đó và chuyển sang áp dụng phân cách cổ điển.
Trường hợp suy giảm hệ thống giám sát tại các phân khu còn lại của Trung tâm kiểm soát đường dài (ACC) Hồ Chí Minh: Giá trị phân cách tối thiểu áp dụng trong vùng tầm phủ ADS-B của Vùng thông báo bay Hồ Chí Minh là 30 Hải lý (NM).
Chuyển giao kiểm soát
Chuyển giao kiểm soát thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.7.5.
Kiểm soát tốc độ
Kiểm soát tốc độ được thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.7.6.
Ghi chú: Phương thức điều chỉnh tốc độ được đề cập trong Tài liệu 4444 PANS-ATM Tài liệu ICAO, Chương 4, Phần 4.6.
Tình trạng khẩn nguy
Tình trạng khẩn nguy thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8 và chương 15, Mục 8.8.1.
Tin tức về nguy cơ va chạm
Tin tức về nguy cơ va chạm thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.8.2.
Hỏng máy phát vô tuyến trên tàu bay
Hỏng máy phát vô tuyến trên tàu bay thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.8.3.1.
Hỏng toàn bộ các thiết bị liên lạc trên tàu bay
Hỏng toàn bộ các thiết bị liên lạc trên tàu bay thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.8.3.2.
Hỏng thiết bị giám sát không lưu
Hỏng thiết bị giám sát không lưu thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.8.4.
Sự suy giảm về nguồn dữ liệu vị trí của tàu bay
Việc cung cấp dịch vụ giám sát sẽ bị hạn chế khi dữ liệu vị trí tàu bay giảm dưới mức tiêu chuẩn quy định.
KSVKL phải tuân thủ các phương thức ứng phó được nhà chức trách Hàng không quy định cho các vị trí được kiểm soát và cho các đơn vị ATS trong trường hợp xẩy ra suy giảm dữ liệu về vị trí tàu bay để giảm thiểu sự ảnh hưởng của sự suy giảm các nguồn dữ liệu về vị trí tàu bay. (Ví dụ như khi máy thu giám sát độc lập tính toàn vẹn cho GNSS ngừng hoạt động).
Hỏng máy phát vô tuyến mặt đất
Hỏng máy phát vô tuyến mặt đất thực hiện theo hướng dẫn tại Tài liệu 4444, Chương 8, Mục 8.8.6.1.
|
Trường hợp |
Thuật ngữ |
---|---|---|
1 |
Để yêu cầu khả năng của thiết bị ADS-B | a) ADVISE ADS-B CAPABILITY;*b) ADS-B TRANSMITTER (data link);*c) ADS-B RECEIVER (data link);*d) NEGATIVE ADS-B* Denotes pilot transmission. |
2 | Để yêu cầu lựa chọn lại việc nhận dạng tàu bay | RE-ENTER ADS-B AIRCRAFT IDENTIFICATION |
3 |
Để yêu cầu khai thác tính năng IDENT | TRANSMIT ADS-B INDENT |
4 | Để yêu cầu chấm dứt hoạt động truyền phát ADS-B | STOP ADS-B TRANSMISSION [SQUAWK (code) ONLY] |
5 |
Để yêu cầu truyền phát dữ liệu độ cao khí áp | TRANSMIT ADS-B ALTITUDE |
6 | Để yêu cầu chấm dứt truyền phát dữ liệu độ cao khí áp | STOP ADS-B ALTITUDE TRANSMISSION [(WRONG INDICATION, or reason)]. |
7 |
Xác nhận tình trạng hoạt động của ADS-B | ADS-B TRANSMISSION NOT RECEIVED, CONFIRM ADS-B OPERATIONAL |
8 |
Để thông báo cho tàu bay máy truyền phát ADS-B của tàu bay này không hoạt động hoặc trục trặc | ADS-B TRANSMITTER APPEARS TO BE INOPERATIVE / MALFUNCTION |
9 |
Thiết bị dưới mặt đất của hệ thống giám sát không lưu ADS-B hỏng | ADS-B OUT OF SERVICE (appropriate information as necessary) |
Tập bổ sung AIP này sẽ có hiệu lực từ 0000 giờ UTC ngày 7/9/2023.
Tập bổ sung AIP này sẽ còn hiệu lực cho đến khi thông tin được đưa vào AIP Việt Nam.