VVTX — THANH HOA/THO XUAN

VVTX AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVTX — THANH HOA/THO XUAN

VVTX AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

195409B - 1052809Đ

Giao điểm của tim đường CHC 13/31 và trục đường lăn S4

2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách trung tâm thị trấn Thọ Xuân 6 KM về phía Tây Nam và cách trung tâm Thành phố Thanh Hóa 33 KM về phía Tây Bắc

3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

19 M/ 25.4°C

4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không

5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

1°Tây/Không

6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địachỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện cảng vụ Hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không Thọ Xuân

Telephone:   +84 237 3830060

Fax:   +84 237 3830060

Email:   Không

AFS:   Không

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không Thọ Xuân

Telephone:   +84 237 3830668

Fax:   +84 237 3830668

Email:   Không

AFS:   VVTXYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR

8

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1Nhà chức trách/khai thác sân bay 2300 - 1600
2

Hải quan và xuất nhập cảnh

HO
3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

2300 - 1600
4Cơ sở AIS sân bay

2300 - 1600 (Ban đêm: theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định)

5

Phòng thủ tục bay (ARO)

2300 - 1600 (Ban đêm: theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định)

6

Cơ sở khí tượng sân bay

2300 - 1600 (Ban đêm: theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định)

7

Dịch vụ không lưu

2300 - 1600 (Ban đêm: theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định)

8

Nhiên liệu

2300 - 1600
9

Dịch vụ bốc dỡ

2300 - 1600
10

An ninh

2300 - 1600
11

Dọn tuyết

Không

12

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng chuyền, xe kéo và xe nâng hàng

2

Loại nhiên liệu/dầu

JET A1/Không
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

02 xe 10 000 lít; 01 xe 20 000 lít

4

Phương tiện dọn tuyết

Không

5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không

6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không

7

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố

2

Nhà hàng

Tại sân bay và trong thành phố

3

Phương tiện giao thông

Xe buýt, taxi

4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố

5

Ngân hàng và bưu điện

Trong thành phố

6

Văn phòng du lịch

Trong thành phố

7

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 7

2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO

3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

Không

4

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không

2

Ưu tiên dọn quang

Không

3

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ (vị trí đỗ 4, 5, 6), Bê tông xi măng, PCN 38/R/B/X/T

Sân đỗ mở rộng (vị trí đỗ 1, 2, 3), Bê tông xi măng, PCN 63/R/A/W/T

2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn

Đường lăn SP, 25 M, Bê tông xi măng, PCN 59/R/B/X/T

Đường lăn A1, 23 M, Bê tông xi măng, PCN 63/R/A/W/T

Đường lăn A2, 23 M, Bê tông xi măng, PCN 63/R/A/W/T

Đường lăn A3, 21 M, Bê tông xi măng, PCN 40/R/B/X/T

Đường lăn S1, 25 M, Bê tông xi măng, PCN 62/R/B/X/T

Đường lăn S2, 20 M, Bê tông xi măng, PCN 63/R/B/X/T

Đường lăn S3, 20 M, Bê tông xi măng, PCN 61/R/B/X/T

Đường lăn S4, 20 M, Bê tông xi măng, PCN 31/R/B/X/T

Đường lăn S5, 20 M, Bê tông xi măng, PCN 59/R/B/X/T

Đường lăn S6, 25 M, Bê tông xi măng, PCN 67/R/B/X/T

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Không

Mức cao: Không

4

Điểm kiểm tra VOR

Không

5

Điểm kiểm tra INS

Không

6

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC và tất cả các vị trí chờ.

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ.

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

Đường CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC và cuối đường CHC

Đèn:

  1. Đường CHC 13: Ðèn thềm đặt nổi đầu đường CHC, đèn chớp nhận dạng đầu thềm đường CHC, đèn lề đường CHC, đèn giới hạn đầu đường CHC

  2. Đường CHC 31: Đèn tiếp cận CAT I đầu đường CHC, đèn thềm đặt nổi đầu đường CHC, đèn chớp nhận dạng đầu thềm đường CHC, đèn lề đường CHC, đèn giới hạn đầu đường CHC, đèn PAPI đầu đường CHC

  

Đường lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: ký hiệu đường lăn, trục đường lăn, lề đường lăn, các vị trí chờ

Đèn:

  1. Đường lăn SP: Đèn lề đường lăn

  2. Đường lăn S1: Đèn lề đường lăn

  3. Đường lăn S2: Đèn lề đường lăn

  4. Đường lăn S3: Đèn lề đường lăn

  5. Đường lăn S4: Đèn lề đường lăn

  6. Đường lăn S5: Đèn lề đường lăn

  7. Đường lăn S6: Đèn lề đường lăn

3

Đèn vạch dừng

Không

4

Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC

Không

5

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Chiều cao/ độ cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
      
Sẽ được bổ sung sau

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Chiều cao/ độ cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
      
Sẽ được bổ sung sau

VVTX AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Thọ Xuân

2

Giờ hoạt động

2300 - 1600 (Ban đêm: theo kế hoạch bay đi, đến sân bay đã được cấp phép bay theo quy định)

Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động

Không

3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài

Thời gian hiệu lực

09 giờ (Phát 03 lần/ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0300, 0600 UTC)

4

Dự báo xu hướng

TREND (Được đưa vào METAR)

Khoảng cách phát hành

2 giờ

5

Cung cấp tư vấn/ thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn

6

Hồ sơ bay

Sơ đồ

Ngôn ngữ được sử dụng

Tiếng Anh/Tiếng Việt

7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn

8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Thiết bị đầu cuối để thuyết trình

9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Tho Xuan TWR, Tho Xuan ARO
10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v...)

Địa chỉ AFTN/AMHS: VVTXYMYX

VVTX AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCN) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đườngCHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữamặt Geoid và Ellipsoidtại ngưỡng đườngCHC

Mức cao ngưỡng đườngCHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
13 128° 3 200 x 50

58/R/B/X/T

Bê tông xi măng

195441.83N

1052726.48E

NIL

NIL

THR 18 M

31 308° 3 200 x 50

58/R/B/X/T

Bê tông xi măng

195336.62N

1052852.24E

NIL

NIL

THR 14 M

Ký hiệu đường CHC Số

Độ dốc RWY-SWY

Kích thước đoạn dừng (M)

Kích thước khoảng trống (M)

Kích thước dải bảo hiểm (M)

Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)
17891011
13 0.152 %

Không

300 x 150 3 320 x 300 90 x 90
31 0.152 %

Không

300 x 150 3 320 x 300 90 x 90

Ký hiệu đường CHC Số

Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuậttrợ giúp dừng tàu bay (EMAS)OFZ Ghi chú

Designations RWY NR

Location and description of engineering material arresting system (EMAS) OFZRemarks
1121314
13

Không

Không

Không

31

Không

Không

Không

VVTX AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
13 3 200 3 500 3 200 3 200

Không

31 3 200 3 500 3 200 3 200

Không

VVTX AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
13

Không

Xanh

Không

Không

Không

Không

3 200 M

60 M

Trắng/Vàng

NIL

Đỏ

Không

Không

Không

31

Hệ thống đèn tiếp cậngiản đơn

420 M

LIH

Xanh

Không

PAPI

Trái/

Không

Không

3 200 M

60 M

Trắng/Vàng

NIL

Đỏ

Không

Không

Không

VVTX AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1

Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài chỉ huy, màu trắng xanh

H24

2

Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Chỉ hướng hạ cánh: Không

Ống gió: Đầu đường CHC 31

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

AD 2.9

4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

02 máy phát điện 200KVA

Thời gian chuyển nguồn: 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc ngưỡng của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không

2

Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT

Không

3

Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATO

Không

4

Hướng thực của FATO

Không

5

Cự ly công bố có sẵn

Không

6

Đèn APP và FATO

Không

7

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Thọ Xuân: 1 vòng tròn với bán kính 35 KM tâm là điểm quy chiếu sân bay có tọa độ 195409B - 1052809Đ

2

Giới hạn cao

Từ mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 2 750 M

3

Phân loại vùng trời

D

4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Thọ Xuân

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M

6

Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động)

2300 - 1600

7

Ghi chú

Không

VVTX AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345

Tại sân

Tại sân Thọ Xuân

118.650 MHZ

H24

Tần số chính

121.500 MHZ

H24

Tần số khẩn nguy

Đường dài

Đường dài Hà Nội

133.650 MHZ

H24

Tần số chính

128.150 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24

Tần số khẩn nguy

VVTX AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phù trợ

Độ lệch từ

Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạm đối với VOR/ILS MLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăngten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678

NDB

C

410 KHZ

HJ

195316.5B

1052918.6Đ

 Không 

NDB

CB

252 KHZ

H24

195154.0B

1053107.1Đ

 Không

Cách đầu đường CHC 315 030 M

DVOR/DME

THX

114.800 MHZ

CH 95X

H24

195305.0B

1052933.7Đ

 Không

Tầm phủ: 320 KM

ILS/GP - DME

 

332.300 MHZ

CH 50X

H24

195340.6B

1052841.3Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM

Tầm phủ DME: 25 NM

ILS/LOC

ITX

111.300 MHZ

H24

195448.8B

1052717.4Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM

VVTX AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  Các quy định sân bay

Một số quy định riêng áp dụng tại sân bay Thọ Xuân. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại cơ sở AIS sân bay như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ.

2  Dời và lăn tới vị trí đỗ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Thọ Xuân sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2  Phương án khai thác các vị trí đỗ tàu bay
Vị trí đỗ tàu bayPhương án khai thác các vị trí đỗ tàu bay
1, 23Sử dụng cho tàu bay A777/ A321 và tương đương trở xuống
4, 56Sử dụng cho tàu bay A321 và tương đương trở xuống

VVTX AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVTX AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khai thác RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH
1.1  Tổng quan
1.1.1 Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Thọ Xuân, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNAV 1, RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái, nhân viên không lưu và nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Kiểm soát viên không lưu (KSVKL) và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS dựa trên vệt bay của những phương thức đã được công bố hoặc sử dụng phương thức chờ truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.1.4 Đối với hoạt động khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1, bắt buộc phải có giám sát ATS. Phương thức chờ chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNAV 1, RNP 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
1.1.5 Khi tình hình hoạt động bay cho phép, KSVKL sẽ dẫn dắt tàu bay theo vệt bay ngắn nhất để tiếp cận hạ cánh hay tiến nhập vào đường hàng không liên quan.

 

1.2  Phương thức khai thác
1.2.1 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH tại sân bay Thọ Xuân phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS), điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), điền S1 (RNP APCH) hoặc S2 (RNP APCH with BARO-VNAV) vào sau PBN/ tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với D1/O1 hoặc G đối với D2/O2, S1 và S2).

1.2.2 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.2.3 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH khi có thể trích xuất phương thức chờ từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của KSVKL sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.2.4 Tổ lái cần duy trì bay trên trục tim đường bay trong suốt quá trình khai thác, trừ khi được KSVKL cho phép bay lệch hoặc trong điều kiện khẩn nguy.
1.2.5 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi KSVKL, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH. Huấn lệnh của KSVKL sẽ được ưu tiên hơn nếu huấn lệnh đó không cho phép tổ lái có khả năng tuân thủ theo các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức.
1.2.6 Trong trường hợp KSVKL chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc KSVKL xác nhận huấn lệnh về phương thức mới.
1.2.7 Trong quá trình khai thác phương thức chờ SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH, KSVKL và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.3  Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức khởi hành; và

  2. Phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết.

1.3.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.

 

1.3.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.4 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/mực bay chỉ định;

  6. Mã SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức khởi hành không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.4  Đối với tàu bay đến
1.4.1 Phương thức dành cho tàu bay đến gồm 2 thành phần chính
  1. Phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết; và

  2. Phương thức đến.

1.4.2 Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
1.4.3 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.4.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.4.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp, nếu cần thiết;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/mực bay chỉ định; và

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh phương thức đến không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với KSVKL để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.5  Đối với tàu bay tiếp cận
1.5.1 Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm 2 thành phần chính:
  1. Phương thức tiếp cận hụt; và

  2. Phương thức tiếp cận.

1.5.2 Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh hoặc đến khu chờ tiếp cận hụt trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt.
1.5.3 Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.

 

1.5.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được KSVKL cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.5.5 KSVKL sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay tiếp cận bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức tiếp cận;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạ cánh (nếu có);

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức tiếp cận.

Ghi chú: Trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.

1.6  Phương thức dự phòng
1.6.1 Tàu bay không đáp ứng RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH

Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH cho KSVKL và dự kiến được dẫn dắt bằng giám sát ATS theo lộ trình phương thức chờ bay PBN đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV, RNP hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV, RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNAV 1, RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

1.6.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu

Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNAV 1, RNP 1 hoặc phương thức tiếp cận RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho KSVKL và yêu cầu chỉ thị khác.

1.6.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện phương thức chờ sau:

  1. Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600.

  2. Đối với tàu bay đến: Tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp

  3. Đối với tàu bay khởi hành: Tiếp tục bay theo phương thức, theo các giới hạn về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

1.6.5 Phương thức mất giám sát ATS

KSVKL thực hiện phương thức xử lý theo quy trình tác nghiệp được quy định tại Tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở điều hành bay.

Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức không giám sát cho đến khi hệ thống giám sát được khôi phục hoạt động bình thường

1.6.6 Phương thức đổi đường CHC sử dụng

KSVKL sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1, RNP 1 và phương thức tiếp cận RNP APCH phù hợp cho tổ lái.

 

Trong trường hợp cần thiết, KSVKL có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt bằng giám sát ATS để giải quyết các tình huống phức tạp.

VVTX AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Khu vực quay đầu được thiết kế cho đường CHC 13/31.
2  Phương thức vận hành tàu bay
2.1 Trường hợp bão lụt và khẩn nguy

Đường CHC 13

  1. Vị trí đỗ → đường lăn A3 → đường lăn S6 → đường CHC 31 → đường CHC 13 → quay đầu tại sân quay của đường CHC đầu 13 để cất cánh;

  2. Sau khi hạ cánh, tàu bay lăn trên đường CHC 13 → đường CHC 31 → đường lăn S6 → đường lăn A3 → sân đỗ.

Đường CHC 31

  1. Vị trí đỗ → đường lăn A3 → đường lăn S6 → đường CHC đầu 31 để cất cánh;

  2. Sau khi hạ cánh, tàu bay lăn trên đường CHC 31 → quay đầu tại sân quay của đường CHC 13 → đường lăn S6 → đường lăn A3 → sân đỗ.

2.2 Trường hợp không thể sử dụng đường lăn S1

Đường CHC 13

  1. Vị trí đỗ → đường lăn A3 → đường lăn S6 → đường CHC 31 → đường CHC 13 → quay đầu đầu tại sân quay của đường CHC đầu 13 để cất cánh;

  2. Sau khi hạ cánh, tàu bay lăn trên đường CHC 13 → đường lăn S6 → đường lăn A1/A2/A3 → sân đỗ.

Đường CHC 31

  1. Vị trí đỗ → đường lăn A3 → đường lăn S6 → đường CHC đầu 31 để cất cánh;

  2. Sau khi hạ cánh, tàu bay lăn trên đường CHC 31 → đường CHC 13 → quay đầu tại sân quay của đường CHC 13 → đường lăn S5/S6 → đường lăn A1/A2/A3 → sân đỗ.

2.3 Trường hợp không thể sử dụng đường lăn S6

Đường CHC 13

  1. Vị trí đỗ → đường lăn A1/A2/A3 → đường lăn SP → đường lăn S1 → đường CHC 13 để cất cánh;

  2. Sau khi hạ cánh, tàu bay lăn trên đường CHC 13 → đường CHC 31 → đường lăn S5 → đường lăn SP → đường lăn A1/A2/A3 → sân đỗ, hoặc

  3. Sau khi hạ cánh, tàu bay lăn trên đường CHC 13 → đường CHC 31 → quay đầu tại sân quaycủa đường CHC 31 → đường lăn S1/S2/S3 → đường lăn SP → đường lăn A1/A2/A3 → sân đỗ.

Đường CHC 31

  1. Vị trí đỗ → đường lăn A1/A2/A3 → đường lăn SP → đường lăn S5 → đường CHC 31 → quay đầu tại sân quay của đường CHC 31 để cất cánh;

  2. Sau khi hạ cánh, tàu bay lăn trên đường CHC 31 → đường lăn S1/S2/S3 → đường lăn SP → đường lăn A1/A2/A3 → sân đỗ.

     

3  Bảng hệ số ma sát
Ký hiệu đường CHCChiều dài đo (M)Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M)Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M)Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
12345
13 2 700 0.69 0.70 0.60
31 2 700 0.69 0.70 0.57
4  Vùng trời ủy quyền của ACC Hà Nội cho TWR Thọ Xuân được giới hạn như sau
  1. Giới hạn ngang: Giới hạn bởi đường tròn có bán kính 60 KM (32 NM), tâm là điểm quy chiếu sân bay và đường biên giới Việt - Lào (ở phía Tây), không bao gồm khu vực kiểm soát hiện hữu của TWR Thọ Xuân.

  2. Giới hạn cao: Từ Mặt đất/Mặt nước đến và bao gồm FL100/3 050 M (MSL), không bao gồm khu vực kiểm soát hiện hữu của TWR Thọ Xuân.

Chi tiết xem tại trang AD 2-VVTX-12-3.

5  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 m đến 3 m trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

6  Hoạt động của chim và động vật hoang dã ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian di cư, thời gian hoạt động, hướng di chuyển,vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bayMức độ rủi ro antoàn
1234
Chim cu đất
  1. Số lượng: Cao điểm > 10 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–15M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn 5–10 con.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Các khu vực có cây cao, bụi rậm hai bên dải bảo hiểm đường CHC, đường lăn.

  6. Vị trí kiếm ăn: Tìm thức ăn như hạt cỏ, côn trùng khu lề bảo hiểm theo bầy đàn, độ cao bay lượn khoảng < 20 M.

Dọc lề bảo hiểm khu bay, đường CHC.Cao
Cò trắng
  1. Số lượng: Cao điểm > 200 con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo bầy đàn với số lượng lớn.

  4. Thời gian hoạt động: Từ 1100–2300.

  5. Vị trí cư trú: Đậu qua đêm trên các ngọn cây, bụi tre tiếp giáp với khu vực sân đỗ và đường CHC, đường lăn.

  6. Vị trí kiếm ăn: Di cư theo mùa, bay lượn ở độ cao khoảng 20–30 M, khi bị xua đuổi hay có tiếng động.

Phía Đông khu bay.Cao
Cú mèo
  1. Số lượng: Cao điểm > 5 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện rải rác với số lượng ít.

  4. Thời gian hoạt động: 1100–2200.

  5. Vị trí cư trú: Thường làm tổ ở các nhà bỏ hoang hoặc cây cao rậm rạp khu vực vành đai quanh sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Bắt các loại gặm nhấm nhỏ, hoạt động đơn lẻ ở độ cao < 30 M.

Khu bay vào ban đêm, cắt qua khu vực sân bay khi tìm kiếm thức ăn.Cao
Chim cắt, Diều hâu
  1. Số lượng: Cao điểm > 5 con.

  2. Độ cao hoạt động: 10–30 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện rải rác với số lượng ít.

Thỉnh thoảng.Bắc – Nam
Chim quạ,Chim sáo
  1. Số lượng: > 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: 5–20 M.

  3. Mật độ chim: Tập trung theo đàn với số lượng lớn.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Thường di chuyển về địa phương cư trú, tập trung thành bày đàn, đậu trên đường CHC.

  6. Vị trí kiếm ăn: Tìm thức ăn như hạt cỏ, côn trùng khu lề bảo hiểm theo bầy đàn, độ cao bay lượn khoảng < 40 M.

Di chuyển cắt qua khu vực nhà ga và các khu vực lân cận khác.Cao
Chim sẻ, Chim ri, Chào mào
  1. Số lượng: > 300 con.

  2. Độ cao hoạt động: 4–10 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện theo đàn với số lượng lớn.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Khu nhà, bụi cây thấp trong khu vực sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Tìm thức ăn như hạt cỏ, côn trùng khu lề bảo hiểm theo bầy đàn, độ cao bay lượn khoảng < 20 M.

Di chuyển dọc lề bảo hiểm và các khu vực lân cận khác.Cao
Vịt trời
  1. Số lượng: 5–10 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Xuất hiện rải rác với số lượng ít.

  4. Thời gian hoạt động: 2300 –0300.

  5. Vị trí cư trú: Bụi rậm, vùng nước trũng trong khu bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Tìm thức ăn như tôm, tép, cá nhỏ.

Di chuyển ở phía Đông khu bay.Cao

VVTX AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY THỌ XUÂN

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVTX-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVTX-3-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVTX-3-2

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVTX-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ của tàu bay

AD 2-VVTX-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVTX-5-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVTX-8-1

Sơ đồ vùng trời ủy quyền của ACC Hà Nội cho TWR Thọ Xuân

AD 2-VVTX-8-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 31: NAH 1F, VIN 1A

AD 2-VVTX-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 13: NAH 1M, VIN 1M

AD 2-VVTX-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 13: NAH 1M, VIN 1M (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-9-4

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 31: NAH 1N, VIN 1N

AD 2-VVTX-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 31: NAH 1N, VIN 1N (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-9-6

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 13: NAH 1Q, VIN 1B

AD 2-VVTX-9-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 13/31: NAH 1S, VIN 1C

AD 2-VVTX-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 31: NAH 1T, VIN 1D

AD 2-VVTX-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 31: NAH 1R, VIN 1R

AD 2-VVTX-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 31: NAH 1R, VIN 1R (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-11-6

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 31: VIN 1S

AD 2-VVTX-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 31: VIN 1S (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-11-8

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 13: NAH 1P, VIN 1P

AD 2-VVTX-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 13: NAH 1P, VIN 1P (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-11-10

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 13: VIN 1Q

AD 2-VVTX-11-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 13: VIN 1Q (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-11-12

Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO

AD 2-VVTX-12-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 31

AD 2-VVTX-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 31

AD 2-VVTX-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS V đường CHC 31

AD 2-VVTX-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS V đường CHC 31 (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-13-6

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 31

AD 2-VVTX-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS W đường CHC 31 (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-13-8

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 31

AD 2-VVTX-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 31

AD 2-VVTX-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 31

AD 2-VVTX-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 31

AD 2-VVTX-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 31 (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-13-16

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 31

AD 2-VVTX-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 31 (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-13-18

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 13

AD 2-VVTX-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 13 (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-13-20

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 13

AD 2-VVTX-13-21

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 13 (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVTX-13-22

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 13 CAT A, B

AD 2-VVTX-13-23

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 13 CAT C, D

AD 2-VVTX-13-25

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVTX-14-1