VVNB — HA NOI/NOI BAI INTL

VVNB AD 2.1  TÊN VÀ CHỈ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVNB — HA NOI/NOI BAI INTL

VVNB AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

211318B – 1054820Đ

Giao điểm của đường CHC 11L/29R và đường lăn N3

2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách thành phố Hà Nội 28 KM về phía Bắc
3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

13 M/33°C
4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không
5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

Tây (2022)/Không
6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địachỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

Telephone:   +84 24 38543145

Fax:   +84 24 38542396

Email:   Không

AFS:   VVNBYAYX

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài

Telephone:   +84 24 38865047

Fax:   +84 24 38865540

Email:   Không

AFS:   VVNBYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR
8

Ghi chú

Không

VVNB AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

H24
2

Hải quan và xuất nhập cảnh

H24
3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

H24
4

Cơ sở AIS sân bay

H24
5

Phòng thủ tục bay (ARO)

H24
6

Cơ sở khí tượng sân bay

H24
7

Dịch vụ không lưu

H24
8

Nhiên liệu

H24
9

Dịch vụ bốc dỡ

H24
10

An ninh

H24
11

Dọn tuyết

Không
12

Ghi chú

Không

VVNB AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng truyền và xe nâng
2

Loại nhiên liệu/dầu

Jet A1, RH91/115; Dầu: MC20, MK8
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

2 xe loại 10 000US Gall; 1 xe loại 23 000 lít và 2 xe loại 30 000 lít, Hệthống tra nạp ngầm cho nhà ga T2
4

Phương tiện dọn tuyết

Không
5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không
6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Đáp ứng cho các loại máy bay AN24, AN30, YAK40, TU134, A320, B767
7

Ghi chú

Không

VVNB AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố
2

Nhà hàng

Tại sân bay và trong thành phố
3

Phương tiện giao thông

Xe buýt, taxi và ô tô cho thuê
4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố
5

Ngân hàng và bưu điện

Tại sân bay. Giờ làm việc từ 0001 đến 1100 UTC
6

Văn phòng du lịch

Văn phòng trong thành phố
7

Ghi chú

Không

VVNB AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 9
2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
3

Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng

Không
4

Ghi chú

Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều đượchuấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơ cứu tại chỗ.

VVNB AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không
2

Ưu tiên dọn quang

Không
3

Ghi chú

Không

VVNB AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ 1, Bê tông xi măng, PCN 66/R/B/W/T
Sân đỗ 2, Bê tông xi măng, PCN 85/R/B/W/T
Sân đỗ Hangar, Bê tông xi măng, PCN 54/R/B/W/T
2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đườnglăn

Đường lăn N (đường lăn chính phía Bắc), 14 M, Bê tông xi măng, PCN 54/R/C/W/U

Đường lăn N1, 14 M, Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54/R/C/W/U

Đường lăn N2, 14 M, Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54/R/C/W/U

Đường lăn N3, 14 M, Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54/R/C/W/U

Đường lăn N4, 14 M, Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54/R/C/W/U

Đường lăn N5, 14 M, Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54/R/C/W/U

Đường lăn P3 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 98/R/B/W/T

Đường lăn P4 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 95/R/B/W/T

Đường lăn P5 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 96/R/B/W/T

Đường lăn P6 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 96/R/B/W/T

Đường lăn P7 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 95/R/B/W/T

Đường lăn P8 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 96/R/B/W/T

Đường lăn P9 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 95/R/B/W/T

Đường lăn S (Đường lăn song song):

  1. Đoạn từ đầu đường CHC 11R đến giao điểm đường lăn S1S3/V3, 23 M, Bê tông xi măng, PCN 98/R/B/W/T

  2. Đoạn giao điểm đường lăn S1S3/V3 đến giao điểm đường lăn S8/V8, 23 M, Bê tông xi măng, PCN 65/R/B/W/T

  3. Đoạn giao điểm đường lăn S8/V8 đến đầu đường CHC 29L, 23 M, Bê tông xi măng, PCN 95/R/B/W/T

Đường lăn S1 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 98/R/B/W/T

Đường lăn S3 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 54/R/C/W/U

Đường lăn S4 (Đường lăn thoát nhanh), 28 M, Bê tông xi măng, PCN 97/R/B/W/T

Đường lăn S5 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 97/R/B/W/T

Đường lăn S6 (Đường lăn nối), 27 M, Bê tông xi măng, PCN 60-70/R/C/W/U

Đường lăn S7 (Đường lăn thoát nhanh), 27 M, Bê tông xi măng, PCN 65/R/B/W/T

Đường lăn S8(Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 54/R/C/W/U

Đường lăn S9 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 95/R/B/W/T

Đường lăn S10 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 95/R/B/W/T

Đường lăn V (Đường lăn trên sân đỗ):

  1. Đoạn từ đầu đường CHC 11R đến đường lăn V7 trên sân đỗ 1, 23 M, Bê tông xi măng, PCN 66/R/B/W/T

  2. Đoạn từ đường lăn V7 đến đường lăn V8 trên sân đỗ Hangar, 23 M, Bê tông xi măng, PCN 54/R/B/W/T

  3. Đoạn trên sân đỗ 2, 23 M, Bê tông xi măng, 85/R/B/W/T

Đường lăn V1 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 65/R/B/W/T

Đường lăn V2 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 65/R/B/W/T

Đường lăn V3 (Đường lăn nối), 38 M, Bê tông xi măng, PCN 65/R/B/W/T

Đường lăn V4 (Đường lăn nối), 38 M, Bê tông xi măng, PCN 65/R/B/W/T

Đường lăn V5 (Đường lăn nối), 23 M, Bê tông xi măng, PCN 54/R/C/W/U

Đường lăn V6 (Đường lăn nối), 27 M, Bê tông xi măng, PCN 60-70/R/C/W/U

Đường lăn V7 (Đường lăn nối), 38 M, Bê tông xi măng, PCN 65/R/B/W/T

Đường lăn V8 (Đường lăn nối), 30 M, Bê tông xi măng, PCN 85/R/B/W/T

Đường lăn V9 (Đường lăn nối), 30 M, Bê tông xi măng, PCN 85/R/B/W/T

   
3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Không

Mức cao: Không

4

Điểm kiểm tra VOR

4 điểm kiểm tra đài VOR:

  1. 211326.90B 1054732.36Đ

  2. 211322.73B 1054710.88Đ

  3. 211259.86B 1054824.02Đ

  4. Nằm trên đường lăn S1 giữa đường CHC 29L và đường CHC 29R.

5

Điểm kiểm tra INS

Không
6

Ghi chú

Sân đỗ 2: Đoạn đường lăn V (phần sân đỗ 2) chưa được kết nối với đoạn đường lăn V (phần sân đỗ Hangar).

Đường lăn P3:

  1. Không sử dụng điểm dừng chờ lên đường CHC 11L/29R khi có tàu bay hoạt động cất và hạ cánh trên đường CHC 11R/29L.

  2. Không sử dụng điểm dừng chờ phía Bắc lên đường CHC 11R/29L khi có tàu bay hoạt động cất và hạ cánh trên đường CHC 11L/29R (do khoảng cách giữa 2 vạch dừng chờ khoảng 30 M).

Đường lăn S1, S3, S5, S6, S8: Không sử dụng vạch dừng chờ trung gian phía Bắc đường lăn S khi có tàu bay hoạt động cất cánh và hạ cánh trên đường CHC 11R/29L (do khoảng cách giữa vạch dừng chờ lên đường CHC 11R/29L và vạch dừng chờ trung gian khoảng 41,5 M).

Đường lăn S4, S5, S7: Khai thác 1 chiều theo hướng thoát ly đường CHC 11R/29L.

Đường lăn S9: Không sử dụng vạch dừng chờ trung gian phía Bắc đường lăn S khi có tàu bay hoạt động cất cánh và hạ cánh trên đường CHC 11R/29L (do khoảng cách giữa vạch dừng chờ lên đường CHC 11R/29L và vạch dừng chờ trung gian khoảng 25 M).

Đường lăn S10, V2, V8: Khai thác hai chiều đối với tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M) và tương đương trở xuống; không được phép khai thác đối với tàu bay code D, E và tương đương trở lên.

Đường lăn V1: Đóng cửa 36 M của đường lăn V1 (đoạn từ cách tim đường lăn S về phía Nam là 51 M đến đoạn cách tim đường lăn V về phía Bắc là 11,5 M) để bố trí các vị trí đỗ 8, 9, 10.

Tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương trở lên không được lăn hoặc kéo đẩy qua đường lăn V đoạn từ vị trí đỗ 12 về phía Tây khi vị trí 12C hoặc 12D có tàu bay đỗ.

Tàu bay code F (sải cánh từ 68,5 M) và tương đương trở lên chỉ được lăn/kéo đẩy theo các đường lăn V3/V4/V5 để vào vị trí đỗ hoặc khởi hành đối với vị trí đỗ 14, 28 và lăn theo đường lăn V9 để vào vị trí đỗ hoặc khởi hành đối với vị trí đỗ 75A79A.

Vệt lăn: W2, W3, W4, W5, W6, W7.

Kích thước sân quay đầu:

  1. Đường CHC 11L: 106 x 58,5 x 48 M.

  2. Đường CHC 29R: 118 x 74 x 31,5 M.

VVNB AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn,đường CHC và tất cả các vị trí chờ.

Hướng dẫn lăn trên sân đỗ.

Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại Cảng HKQT Nội Bài là loại T3-9(T-types), có tại các vị trí đỗ 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, trong đó:

- Các vị trí đỗ 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 45, 47, 49: Không sử dụng cho loại tàu bay A350-10 và B787-10.

Ghi chú: Đối với tàu bay A350-10 và B787-10 theo chỉ dẫn của nhân viên đánh tín hiệu tàu bay khi lăn vào các vị trí đỗ này.

  1. Giới hạn tốc độ lăn của tàu bay khi tiếp cận vào vị trí đỗ có trang bị VDGS:

    1. Tốc độ tàu bay không vượt quá 4 M/S trong khoảng cách tính từ thời điểm VDGS nhận diện tàu bay cho đến 20 M so với vạch dừng bánh mũi;

    2. Tốc độ tàu bay không vượt quá 3 M/S trong khoảng cách từ 20 M đến 10 M so với vạch dừng bánh mũi;

    3. Tốc độ tàu bay không vượt quá 2 M/S trong khoảng cách từ 10 M đến 3 M so với vạch dừng bánh mũi (trong khoảng cách còn lại, giảm dần tốc độ và dừng tại vạch dừng bánh mũi).

  2. Khoảng cách tối đa giữa tâm bánh mũi của tàu bay so với tâm vạch dừng bánh mũi là: ± 0,5 M.

2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

Đường
CHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, ngưỡng, khu chạm bánh, tim, lề và cuối đường CHC.

Đèn: Đường CHC 11L/29R và đường CHC 11R/29L: Tim, lề, ngưỡng, cuối đường CHC, chớp nhận dạng ngưỡng đường CHC, chớp tuần tự, vùng chạm bánh.

Đường
lăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, tim, lề

Đèn: Lề, tim, gác, đường lăn thoát nhanh, dừng chờ.

3

Đèn vạch dừng

Có đèn vạch dừng ở những nơi thích hợp.Ghi chú: Không có đèn vạch dừng ở phía Bắc đường CHC 11R/29L.
4Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC Không
5

Ghi chú

Không

VVNB AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/Chiều cao

Dấu hiệu/

Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
VVNBOB001 Đài kiểm soáttại sân bay

211244.82N

1054804.56E

107/95 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB002 Ăng ten

211501.05N

1055000.19E

66/15 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB003 Ăng ten

211216.80N

1054856.21E

65/53 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB004 Ăng ten

211532.58N

1054634.26E

63/51 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB005 Ăng ten

211445.05N

1054622.14E

63/51 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB006 Ăng ten

211501.33N

1055000.14E

62/12 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB007 Ăng ten

211155.10N

1054950.59E

61/49 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB008 Ăng ten

211311.63N

1054609.38E

59/47 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB009 Ăng ten

211340.13N

1054700.51E

26/14 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB010 Cây

211330.81N

1054646.00E

25/12 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB011 Cây

211337.78N

1054653.06E

22/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L vàtrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB012 Cây

211243.73N

1054935.49E

20/8 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB013 Cây

211243.92N

1054934.50E

18/6 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB014 Cột đèn

211334.28N

1054652.21E

18/ 6 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB015 Cây

211246.37N

1054935.59E

18/6 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB016 Cột đèn

211332.61N

1054658.03E

16/4 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B
VVNBOB017 Cây

211343.13N

1054706.64E

25/14 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11L/29R
VVNBOB018 Cột đèn

211332.05N

1054659.96E

15/4 MCó đènTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L
VVNBOB019 Ăng ten

211249.27N

1054928.03E

16/12 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L
VVNBOB020 Cây

211259.40N

1054933.20E

21/10 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11L/29R
VVNBOB021 Cây

211250.84N

1054938.94E

21/11 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L
VVNBOB022 Ăng ten

211246.64N

1054955.03E

26/15 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11L/29R
VVNBOB023 Cây

211238.91N

1054953.26E

29/18 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L
VVNBOB024 Ăng ten

211237.95N

1055053.19E

50/37 MCó sơnTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L11L/29R
VVNBOB025 Cây

211339.08N

1054648.04E

28/18 MKhôngTrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVNB AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ quan khí tượng liên quan

Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài
2

Giờ hoạt động

H24
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt độngKhông
3

Cơ quan chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài
Thời gian hiệu lực24 giờ (phát 04 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800 UTC; phát 1 tiếng trước khi bản tin TAF có hiệu lực)
4Dự báo xu hướngTREND
Khoảng cách phát hành2 giờ
5

Cung cấp tư vấn/thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn
6

Hồ sơ bay

Sơ đồ
Ngôn ngữ được sử dụngTiếng Anh, Tiếng Việt
7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

S, U85, U70, U50, U30, U20SWH, SWM
8

Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức

Do nhân viên khí tượng đảm nhiệm
9

Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng

Ha Noi ACC; Noi Bai APP; Noi Bai TWR; Noi Bai GND CTL
10

Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…)

Địa chỉ AFTN/AMHS: VVNBYMYX

VVNB AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải PCN bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đườngCHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữamặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đườngCHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
11L 107.20° 3 200 x 45

98/R/B/W/T

Bê tông xi măng

211330.95N

1054733.25E

NIL

NIL

THR 12.5 M

NIL

29R 287.20° 3 200 x 45

98/R/B/W/T

Bê tông xi măng

211300.28N

1054919.32E

NIL

NIL

THR 12.7 M

NIL

11R 107.20° 3 800 x 45

99/R/B/W/T

Bê tông xi măng

211328.91N

1054710.85E

NIL

NIL

THR 11.9 M

NIL

29L 287.20° 3 800 x 45

99/R/B/W/T

Bê tông xi măng

211252.52N

1054916.77E

NIL

NIL

THR 12.2 M

NIL

Ký hiệu đường CHC Số

Độ dốc RWY-SWY

Kích thước đoạndừng (M)

Kích thước khoảngtrống (M)

Kích thước dải bảohiểm (M)

Kích thước khu vực antoàn cuối đường CHC (M)

17891011
11L 0.0069% 100 x 60 400 x 300 3 520 x 300 240 x 90
29R 0.0069% 100 x 60 400 x 300 3 520 x 300 220 x 90
11R 0.0067% 100 x 60 340 x 300 4 120 x 300 180 x 90
29L 0.0067% 100 x 60 320 x 300 4 120 x 300 160 x 90

Ký hiệu đường CHC Số

Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuật trợ giúp dừng tàu bay (EMAS)

OFZ

Ghi chú

1121314
11L KhôngKhôngKhông
29R KhôngKhôngKhông
11R KhôngKhôngKhông
29L KhôngKhôngKhông

VVNB AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
11L 3 200 3 600 3 300 3 200 Không
29R 3 200 3 600 3 300 3 200 Không
11R 3 800 4 140 3 900 3 800 Không
29L 3 800 4 120 3 900 3 800 Không

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh còn lại (M)

Cự ly có thể cất cánh còn lại (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp còn lại (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

789101112
Đường CHC 29L từ giaođiểm với đường lăn S8 3 211 3 531 3 311 NUKhông
Đường CHC 11R từ giaođiểm với đường lăn S3 3 200 3 540 3 300 NUKhông
Đường CHC 29R từ giaođiểm với đường lăn P8 2 611 3 011 2 711 NUKhông

VVNB AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dài

Giãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
11L

Hệ thống đèn tiếp cậnchính xác

CAT II

900 M

LIH

Xanh

Không

PAPI

Trái/

900 M

3 200 M

15 M

Trắng/đỏ

LIH

3 200 M

60 M

Trắng, 600 M cuối vàng, LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông
29R

Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn

420 M

LIH

Xanh

Không

PAPI

Trái/

Không

3 200 M

15 M

Trắng/đỏ

LIH

3 200 M

60 M

Trắng, 600 M cuối vàng, LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông
11R

Hệ thống đèn tiếp cậnchính xác

CAT II

900 M

LIH

Xanh

Không

PAPI

Trái/

900 M

3 800 M

15 M

Trắng/đỏ

LIH

3 800 M

60 M

Trắng, 600 M cuối vàng, LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông
29L

Hệ thống đèn tiếp cậngiản đơn

420 M

LIH

Xanh

Không

PAPI

Trái/

Không

3 800 M

15 M

Trắng/đỏ

LIH

3 800 M
60 M

Trắng, 600 M cuối vàng, LIH

Đỏ

Không

KhôngKhông

VVNB AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài chỉ huy, màu trắng nhấp nháy 2 giây1 lần/đèn nhận biết: Không

H24

2

Đèn và vị trí chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Chỉ hướng hạ cánh: Không

Ống gió: Tại đầu 11L, 11R29L; có đèn

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

See AD 2.9
4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

Nguồn điện dự phòng:

  1. Trạm SS2, SS4: 2 máy phát điện 200 KVA/1 máy và 3 UPS (2 UPS: 60 KAV; 1 UPS: 40 KAV).

  2. Trạm SS5: 2 máy phát điện 300 KVA/1 máy và 3 UPS (3 UPS: 80 KAV).

  3. Trạm SS6: 2 máy phát điện 300 KVA/1 máy và 3 UPS (1 UPS: 80 KAV; 1 UPS: 60 KAV; 1 UPS: 20 KAV).

Thời gian chuyển nguồn:

  1. Trạm SS2, SS4: Dưới 15 giây theo tiêu chuẩn CAT I.

  2. Trạm SS5, SS6: Dưới 1 giây theo tiêu chuẩn CAT II.

5

Ghi chú

Không

VVNB AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc THR của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2

Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT

Không
3

Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATO

Không
4

Hướng thực của FATO

Không
5

Cự ly công bố có sẵn

Không
6Đèn APP và FATOKhông
7

Ghi chú

Không

VVNB AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Nội Bài: 1 vòng tròn với bán kính 30 KM tâm là đài DVOR/DME NOB (211247B 1055006Đ)
2

Giới hạn cao

Mặt đất đến 2 150 M (7 000 Bộ)
3

Phân loại vùng trời

C
4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài
Tiếng Anh, tiếng Việt
5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M
6Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động)H24
7

Ghi chú

Đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài cung cấp dịch vụ không lưu trongphạm vi bán kính 10 KM (5 NM) tâm là đài DVOR/DME NOB và giớihạn cao từ mặt đất đến 600 M (2 000 FT). Phần còn lại ủy quyền chotiếp cận Nội Bài.

VVNB AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345
Tiếp cậnKiểm soát trung tận Nội Bài 125.100 MHZH24Tần số chính
126.575 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Kiểm soát đến Nội Bài 121.000 MHZH24Tần số chính
120.075 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Tại sânĐài kiểm soát tại sân Nội Bài 118.400 MHZH24Tần số chính
118.900 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Vị trí cấp huấn lệnh không lưu 119.250 MHZH24Tần số chính
125.225 MHZH24Tần số dự phòng
Mặt đấtKiểm soát mặt đất Nội Bài 121.900 MHZH24 
ATIS Nội Bài 127.000 MHZH24Công suất: 50W, phát thanh bằng tiếng Anh liên tục lặp lại

VVNB AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ,

Độ lệch từ,

Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạmđối với VOR/ILSMLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăng ten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

.

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678

NDB

MM

K

230 KHZ

75 MHz

H24

211340.55B

1054658.98Đ

13 MKhông

Tầm phủ: 16 KM.

Cách đầu thềm CHC 11L 970 M trên hướng 288° từ

NDB

OM

KW

320 KHZ

75 MHz

H24

211419.71B

1054444.55Đ

30 MKhông

Tầm phủ: 80 KM.

Cách đầu thềm CHC 11L5 050 M trên hướng 288° từ

DVOR/DME NOB

116.100 MHZ

CH 108X

H24

211246.88B

1055005.77Đ

 Không

Tầm phủ: 300 KM.

Cách đầu thềm CHC 29R1 400 M trên hướng 108° từ

DVOR/DME VPH

113.900 MHZ

CH 86X

H24

211633.58B

1053604.35Đ

 Không

Tầm phủ: 300 KM.

Cách đầu thềm CHC 11R20 039 M trên hướng 286° từ.

ILS/LOC NB 110.500 MHZH24

211256.3B

1054933.2Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM.

Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11L420 M

Ghi chú: Sau khi tiếp đất, tàu bay không sử dụng tín hiệu đài LLZ 11L trên đường CHC 11L (tại khoảng cách từ 0,5 NM - 0,7 NM sau ngưỡng đường CHC 11L) cho hạ cánh tự động.

ILS/GP-DME  

329.600 MHZ

CH 42X

H24

211331.3B

1054744.9Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 20 NM.

Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11L320 M; cách tim đường CHC 11L/29R110 M.

ILS/LOC NBA 108.300 MHZH24

211249.3B

10549280.0Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM.

Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 29L300 M.

Ghi chú: Sau khi tiếp đất, tàu bay không sử dụng tín hiệu đài LLZ 11R trên đường CHC 11R (tại khoảng cách từ 0,9 NM - 1,1 NM sau ngưỡng đường CHC 11R) cho hạ cánh tự động.

ILS/GP-DME  

334.100 MHZ

CH 20X

H24

211329.7B

1054722.3Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 200 NM

Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11R310 M và cách tim đường CHC 11R/29L120 M

ILS/LOC INB 111.900 MHZH24

211331.7B

1054701.1Đ

 Không

Tầm phủ: 25 NM.

Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11R295 M

ILS/GP-DME  

331.100 MHZ

CH 56X

H24

211259.3B

1054907.4Đ

 Không

Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 200 NM

Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 29L320 M và cách tim đường CHC 11R/29L120 M.

ILS/LOC INA 109.300 MHZ H24

211333.8B

1054723.5Đ

 KhôngVị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11L295 M.
ILS/GP-DME  

332.000 MHZ

CH 30X

H24

211306.8B

1054909.9Đ

 KhôngVị trí: Cách ngưỡng đường CHC 29R320 M; cách tim đường CHC 11L/29R110 M.

VVNB AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  CÁC QUY ĐỊNH SÂN BAY
1.1 Một số qui định riêng áp dụng tại sân bay quốc tế Nội Bài. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại cơ sở AIS sân bay như sau:
  1. Ý nghĩa các sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe kéo dắt tàu bay;

1.2 Trước khi xin phép đẩy/nổ máy để lăn ra khởi hành, tổ lái liên lạc với vị trí cấp huấn lệnh không lưu - Nội Bài (Delivery Nội Bài) trên tần số liên lạc sau để đề nghị cấp huấn lệnh đường dài.

Ghi chú: Tổ lái phải nhắc lại đúng và đầy đủ toàn bộ nội dung huấn lệnh không lưu.

2  DỜI VÀ LĂN TỚI VỊ TRÍ ĐỖ
2.1  

Cơ quan kiểm soát mặt đất Nội Bài sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến. Dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” sẽ được cung cấp khi có yêu cầu của nhà khai thác hoặc người lái. Tuy nhiên, dịch vụ dẫn dắt bằng xe Follow-me”là bắt buộc trong điều kiện thời tiết không đảm bảo, tầm nhìn bị hạn chế.

2.2  

Tàu bay khởi hành phải liên lạc với bộ phận kiểm soát mặt đất Nội Bài trên tần số 121.9 MHz để xin huấn lệnh kiểm soát không lưu trước khi lăn.

2.3  Phương thức di chuyển tại đầu đường CHC 11L

Để tránh gây nguy hại do động cơ thổi vào tàu bay quân sự đang đỗ tại phía trong vạch chờ trên đường lăn, yêu cầu mọi tàu bay phải rẽ trái tại điểm qui định trên đường CHC 11L để cất cánh.

2.4  Phương thức khai thác các vị trí đỗ tàu bay
2.4.1  Các vị trí đỗ tàu bay khai thác thương mại:
  1. Sân đỗ 1

    Vị trí đỗ tàu bay Phương thức khai thác
    8, 9, 11A, 12A, 12B, 12C, 12D, 28A, 28B, 29, 35B, 36A, 36B, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43A, 44A, 46, 53, 54A, 54B, 55A, 55B

    Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 8: Tàu bay chỉ được đẩy lùi ra đường lăn S hoặc đường lăn S → đường lăn V2 hoặc đường lăn S → đường lăn V2 → đường lăn V để khởi hành (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 9/10).

    2. Vị trí đỗ 9: Tàu bay chỉ được đẩy lùi ra đường lăn S hoặc đường lăn S → đường lăn V2 hoặc đường lăn S → đường lăn V2 → đường lăn V để khởi hành (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 10).

    3. Vị trí đỗ 11: Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ (khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 11A).

    4. Vị trí đỗ 11A: Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 11A, đường lăn V (đoạn từ vị trí đỗ 12C về phía Tây) chỉ khai thác đến loại tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M và tương đương trở xuống).

    5. Vị trí đỗ 12A:

      1. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12.

      2. Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 12, 12C.

    6. Vị trí đỗ 12B:

      1. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12.

      2. Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 12, 12D.

    7. Các vị trí đỗ 12C, 12D:

      1. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12.

      2. Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12C hoặc 12D, đường lăn V (đoạn từ vị trí đỗ 12 về phía Tây) chỉ khai thác đến loại tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống.

    8. Các vị trí đỗ 28A, 28B: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 28.

    9. Vị trí đỗ 35B: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 35

    10. Vị trí đỗ 36A:

      1. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 36.

      2. Chỉ khai thác đến loại tàu bay code C (sải cánh dưới 30,5 M) và tương đương trở xuống khi vị trí đỗ 35 khai thác loại tàu bay code F (sải cánh từ 65 M) và tương đương trở lên.

    11. Vị trí đỗ 36B: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 36.

    12. Vị trí đỗ 43A:

      1. Không khai thác khi vị trí đỗ 43 khai thác tàu bay tại vạch dừng "Do not use bridge".

      2. Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.

    13. Vị trí đỗ 44A:

      1. Không khai thác khi vị trí đỗ 44 khai thác tàu bay tại vạch dừng "Do not use bridge".

      2. Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.

    14. Vị trí đỗ 46: Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.

    15. Các vị trí đỗ 54A, 54B: Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 54

    16. Các vị trí đỗ 55A, 55B

      1. Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 55.

      2. Tàu bay chỉ được đẩy lùi từ vị trí đỗ theo vệt lăn W6 → đường lăn V để khởi hành (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 54).

      
    10 Sử dụng cho loại tàu bay GLEX-5000 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 29 M.
    12, 15, 16,18, 19, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 27

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-300, A340-600 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 12:

      1. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12A, 12B,12C, 12D.

      2. Khi có loại tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương trở lên, không khai thác đường công vụ R1-1 đoạn từ vị trí đỗ 12A/12C đến vị trí đỗ 12B/12D.

    2. Vị trí đỗ 18:Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 18A, 18B.

    3. Vị trí đỗ 24: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 24A, 24B.

    14

    Sử dụng cho loại tàu bay A380, AN-124 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 80 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Tàu bay code F (sải cánh từ 68,5 M) và tương đương trở lên chỉ được lăn qua đường lăn V3/V4/V5 để vào vị trí đỗ hoặc khởi hành.

    2. Tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương trở lên chỉ được kéo đẩy ra đường lăn V, mũi quay hướng Tây để khởi hành khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 12C/12D.

    17, 23, 44

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-300 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 17: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 17A, 17B.

    2. Vị trí đỗ 23: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 23A, 23B.

    3. Vị trí đỗ 44:

      1. Không khai thác tàu bay tại vạch dừng "Do not use bridge" khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 44A.

      2. Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 44A.

      3. Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.

    28

    Sử dụng cho loại tàu bay A380, B777-9, AN-124 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 80 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Tàu bay code F (sải cánh từ 68,5 M) và tương đương trở lên chỉ được lăn qua đường lăn V3/V4/V5 để vào vị trí đỗ hoặc khởi hành.

    2. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 28A, 28B.

    35, 36

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-8F, B777-300 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 68,5 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 35:

      1. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 35A, 35B.

      2. Chỉ khai thác đến loại tàu bay code E (sải cánh dưới 65 M) và tương đương trở xuống khi vị trí đỗ 36A khai thác loại tàu bay code C (sải cánh từ 30,5 M) và tương đương trở lên.

    2. Vị trí đỗ 36: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 36A, 36B.

    35A, 56, 57, 58

    Sử dụng cho loại tàu bay Gulfstream G650ER, GLEX-5000 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 30,5 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 35A: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 35.

    2. Vị trí đỗ 58: Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 58A, 58B, 58C, 58D.

    43

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-200, A340-500 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Không khai thác tàu bay tại vạch dừng "Do not use bridge" khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 43A.

    2. Khi tàu bay tại vạch dừng "Do not use bridge", không khai thác đường công vụ R7 (đoạn từ vị trí đường công vụ R8 đến R9).

    3. Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.

    45, 50, 51

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 45: Không kéo đẩy tàu bay ra vệt lăn W5 khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.

    2. Vị trí đỗ 50:

      1. Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy theo vệt lăn W5 để ra/vào vị trí đỗ khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 47A.

      2. Tàu bay không được kéo đẩy ra vệt lăn W5, mũi quay hướng Bắc khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 48A.

    3. Vị trí đỗ 51: Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy theo vệt lăn W5 để ra/vào vị trí đỗ khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.

    47, 48, 49

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-200 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 47:

      1. Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 47A.

      2. Tàu bay không được đẩy lùi ra các vị trí đỗ 50, 51, 52 để khởi hành hoặc ra vệt lăn W5 theo hướng mũi tàu bay quay hướng Bắc khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 48A.

    2. Các vị trí đỗ 48, 49: Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.

    52

    Sử dụng cho loại tàu bay B767-400 tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 52 M.

    Hạn chế khai thác: Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy theo vệt lăn W5 để ra/vào vị trí đỗ khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A, 48A.

    54, 55

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-8F, B777-300 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 68,5 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 54: Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 54A, 54B.

    2. Vị trí đỗ 55: Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 55A, 55B.

    58A, 58B, 58C, 58D

    Sử dụng cho loại tàu bay Cessna 208B EX và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 16 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 58A:

      1. Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 58.

      2. Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 58C.

    2. Vị trí đỗ 58B:

      1. Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 58.

      2. Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 58D.

    3. Các vị trí đỗ 58C, 58D: Không khai thác khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 58.

  2. Sân đỗ 2

    Vị trí đỗ tàu bay Phương thức khai thác
    71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86

    Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Các vị trí đỗ 71, 72, 75, 76: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 75A.

    2. Các vị trí đỗ 73, 74, 77, 78: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 77A.

    3. Các vị trí đỗ 79, 80, 83, 84: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 79A.

    4. Các vị trí đỗ 81, 82, 85, 86: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 81A.

    75A, 79A

    Sử dụng cho loại tàu bay A380, B777-9, AN-124 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 80 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 75A:

      1. Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 71, 72, 75, 76, 79, 80

      2. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 71, 72, 75, 76.

    2. Vị trí đỗ 79A: Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 79, 80, 83, 84.

    77A, 81A

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-8F, B777-300 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 68,5 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ 77A:

      1. Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 73, 74, 77, 78, 79, 80, 81, 82.

      2. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 73, 74, 77, 78.

    2. Vị trí đỗ 81A:

      1. Tàu bay chỉ được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 79, 80, 81, 82, 85, 86.

      2. Khai thác khi không có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 81, 82, 85, 86.

  3. Sân đỗ Hangar

    Vị trí đỗ tàu bay Phương thức khai thác
    1H

    Sử dụng cho loại tàu bay B767-400 tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 52 M.

    2H Sử dụng cho loại tàu bay A350-900, B747-400, B787-9/10 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M.
    3H, 9HSử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M.
2.4.2  Các vị trí đỗ tàu bay đỗ chờ/đỗ qua đêm (không khai thác thương mại):
  1. Sân đỗ 1

    Vị trí đỗ tàu bay Phương thức khai thác
    17A, 17B, 18A, 18B, 23A, 23B, 24A, 24B, 47A

    Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Các vị trí đỗ 17A, 17B: Khai thác khi không có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ 17.

    2. Các vị trí đỗ 18A, 18B: Khai thác khi không có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ 18.

    3. Các vị trí đỗ 23A, 23B:Khai thác khi không có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ 23.

    4. Các vị trí đỗ 24A, 24B: Khai thác khi không có tàu bay khai thác tại vị trí đỗ 24.

    5. Các vị trí đỗ 17A, 17B, 18A, 18B, 23A, 23B, 24A, 24B: Các dịch vụ mặt đất phục vụ công tác bảo dưỡng tàu bay được phép sử dụng tại các vị trí nêu trên, bao gồm:

      1. Xe thang, xe platform (xe nâng hạ sửa chữa thiết bị trên cao) và các loại thang tay.

      2. Xe cấp điện, khí cho tàu bay.

      3. Dụng cụ phục vụ thay lốp, phanh tàu bay (xe chở lốp, phanh, xe khí bơm lốp và dụng cụ cá nhân)

    Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 47A:

    1. Không khai thác vệt lăn W5 (đoạn từ các vị trí đỗ 47 đến 49).

    2. Đối với các vị trí 43, 43A, 44, 44A, 45, 46: Tàu bay không được kéo/đẩy ra vệt lăn W5 để khởi hành.

    3. Đối với vị trí đỗ 47, 48, 49: Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ.

    4. Đối với vị trí đỗ 50, 51, 52: Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy ra/ vào vị trí đỗ theo vệt lăn W5.

    48A

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M.

    Hạn chế khai thác:

    Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 48A:

    1. Không khai thác vệt lăn W5 đoạn từ vị trí đỗ 48 đến 49.

    2. Đối với các vị trí 43, 43A, 44, 44A, 45, 46: Tàu bay không được kéo/đẩy ra vệt lăn W5 để khởi hành.

    3. Đối với vị trí đỗ 47: Tàu bay không được đẩy lùi ra các vị trí đỗ 50, 51, 52 để khởi hành hoặc ra vệt lăn W5 theo hướng mũi tàu bay quay hướng Bắc.

    4. Đối với vị trí đỗ 48, 49: Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ.

    5. Đối với vị trí đỗ 50: Tàu bay không được kéo đẩy ra vệt lăn W5, mũi quay hướng Bắc.

    6. Đối với vị trí đỗ 51, 52: Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy ra/vào vị trí đỗ theo vệt lăn W5.

    7. Đối với vị trí đỗ 71 đến 86: Tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương trở lên chỉ sử dụng lộ trình kéo/đẩy qua đường lăn V9.

  2. Sân đỗ quân sự

    Vị trí đỗ tàu bay Phương thức khai thác
    QS1, QS2, QS3, QS4

    Sử dụng cho loại tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ QS1:

      1. Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS1 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS1A).

      2. Đối với loại tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS1 theo lộ trình lăn qua đường lăn N2/N3/N4 (khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS2, QS3).

      3. Đối với loại tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương trở lên: Chỉ sử dụng lộ trình theo đường lăn N4 vào vị trí đỗ; Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS1 (khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS2, QS2A, QS3, QS3A).

    2. Vị trí đỗ QS2:

      1. Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS2 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS2A).

      2. Đối với loại tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS2 theo lộ trình lăn qua đường lăn N2/N3/N4 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS3) và theo lộ trình lăn qua đường lăn N5 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS1).

      3. Đối với loại tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương trở lên: Chỉ sử dụng lộ trình theo đường lăn N4 vào vị trí đỗ; Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS2 (khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS3, QS3A).

    3. Vị trí đỗ QS3:

      1. Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS3 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS3A).

      2. Đối với loại tàu bay code C (sải cánh dưới 36 M) và tương đương trở xuống: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS3 theo lộ trình lăn qua đường lăn N5 (khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS1, QS2).

      3. Đối với loại tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương trở lên: Chỉ sử dụng lộ trình theo đường lăn N4 vào vị trí đỗ.

    4. Vị trí đỗ QS4:

      1. Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS4 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS4A).

      2. Đối với loại tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương trở lên: Chỉ sử dụng lộ trình theo đường lăn N4 vào vị trí đỗ.

    QS1A, QS2A, QS3A, QS4A, QS5, QS6, QS7, QS8, QS9, QS10, QS11

    Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M.

    Hạn chế khai thác:

    1. Vị trí đỗ QS1A:

      1. Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS1A (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS1).

      2. Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS1A theo lộ trình qua đường lăn N2/N3/N4 (khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ QS2, QS3).

    2. Vị trí đỗ QS2A:

      1. Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS2A (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS2).

      2. Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS2A theo lộ trình qua đường lăn N2/N3/N4 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS3) và theo lộ trình qua đường lăn N5 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí QS1).

    3. Vị trí đỗ QS3A:

      1. Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS3A (khi có tàu bay đỗ tại vị trí QS3).

      2. Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS3A theo lộ trình qua đường lăn N5 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS1, QS2).

    4. Vị trí đỗ QS4A:

      1. Không khai thác hoặc kéo đẩy tàu bay vào vị trí đỗ QS4A (khi có tàu bay đỗ tại vị trí QS4).

      2. Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS4A theo lộ trình qua đường lăn N5 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS1, QS2, QS3).

    5. Vị trí đỗ QS8: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS8 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS7).

    6. Vị trí đỗ QS9: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS9 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS7, QS8).

    7. Vị trí đỗ QS10: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS10 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS7, QS8, QS9).

    8. Vị trí đỗ QS11: Không kéo đẩy tàu bay vào/ra vị trí đỗ QS11 (khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ QS7, QS8, QS9, QS10).

VVNB AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVNB AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Các phương thức khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế (LVP)
1.1  Mục đích

Phương thức khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế (LVP) là các phương thức được áp dụng để bảo đảm tính an toàn, điều hòa và hiệu quả của các hoạt động trên khu di chuyển tại sân bay Quốc tế Nội Bài trong điều kiện tầm nhìn hạn chế.

1.2  Phạm vi và đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với Cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài, Trung tâm Khí tượng hàng không Nội Bài, các đơn vị bảo đảm hệ thống thiết bị kỹ thuật phục vụ khai thác hai đường CHC, tổ lái, nhà khai thác tàu bay và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong điều kiện tầm nhìn hạn chế tại Cảng HKQT Nội Bài.

1.3  Các quy định chung
1.3.1  Cấp phép/công nhận khai thác của Cục Hàng không Việt Nam (HKVN)
  1. Các hãng hàng không nội địa, quốc tế muốn áp dụng khai thác ILS CAT II tại sân bay quốc tế của Việt Nam phải gửi đơn tới Cục HKVN xin cấp phép hoặc xin công nhận giấy phép khai thác ILS CAT II trước khi thực hiện các hoạt động này.

  1. Đơn hoặc văn bản gửi đến Cục HKVN bao gồm tên nhà khai thác, kiểu loại và đăng ký tàu bay, bản sao tài liệu chứng chỉ kiểu loại và giấy phép khai thác ILS CAT II của tổ lái do Nhà chức trách có liên quan của quốc gia Nhà khai thác cấp (áp dụng cho các hãng hàng không quốc tế).

  1. Khi đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc công nhận đủ điều kiện khai thác, tổ lái tuân thủ tiêu chuẩn khai thác CAT II và phương thức khai thác này; chủ động thông báo ngay cho cơ sở APP/TWR Nội Bài trong trường hợp không đủ tiêu chuẩn khai thác CAT II.

1.3.2  Tiêu chuẩn áp dụng điều kiện tầm nhìn hạn chế
1.3.2.1  Chuẩn bị áp dụng LVP: Khi điều kiện thời tiết tại Cảng HKQT Nội Bài đạt ít nhất một trong các tiêu chuẩn sau:
  1. RVR tại vùng chạm bánh (trạm 11R), hoặc khu vực giữa đường CHC (trạm MID) bằng hoặc nhỏ hơn 1 200 M và có xu hướng giảm thấp; và/hoặc

  1. Độ cao trần mây (với vân lượng BKN hoặc lớn hơn) trên thiết bị đo khu đầu đường CHC 11R (trạm 11R) bằng hoặc thấp hơn 300 ft (90 M).

1.3.2.2  Bắt đầu áp dụng LVP: Khi điều kiện thời tiết tại Cảng HKQT Nội Bài đạt ít nhất một trong các tiêu chuẩn sau:
  1. RVR tại vùng chạm bánh (trạm 11R), hoặc khu vực giữa đường CHC (trạm MID) bằng hoặc nhỏ hơn 900 m; và/hoặc

  1. Độ cao trần mây (với vân lượng BKN hoặc lớn hơn) trên thiết bị đo khu vực đầu đường CHC 11R (trạm 11R) thấp hơn 250 ft (75 M).

1.3.2.3  Kết thúc LVP: Khi điều kiện thời tiết tại Cảng HKQT Nội Bài đã ổn định cao hơn điều kiện thời tiết quy định tại mục 1.3.2.1 của phương thức này được 15 phút và có xu hướng tốt lên.
1.3.3  Phương thức tiếp cận hạ cánh trong điều kiện tầm nhìn hạn chế:

Áp dụng các phương thức tiếp cận hạ cánh theo tiêu chuẩn thời tiết tối thiểu hiện hành.

1.4  Phương thức điều hành bay trong điều kiện tầm nhìn hạn chế
1.4.1  Phương thức kiểm soát tiếp cận
1.4.1.1  Trong suốt thời gian áp dụng LVP, cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài cần liên tục cập nhật những thông tin sau:
  1. Tình trạng hoạt động của hệ thống ILS;

  1. Khả năng đáp ứng của hệ thống phù trợ bằng mắt;

  1. Thông tin về RVR tại trạm 11R và trạm MID;

  1. Thông tin về độ cao trần mây tại khu vực đầu đường CHC 11R (trạm 11R).

1.4.1.2  Ngoài những tin tức thường lệ, trong lần liên lạc đầu tiên hoặc ngay sau đó, cơ sở kiểm soát tiếp cận Nội Bài phải chuyển cho tàu bay đến những tin tức sau:
  1. Số liệu RVR hiện thời tại trạm 11R;

  1. Số liệu RVR tại trạm MID nếu giá trị RVR 11R nhỏ hơn 550 M;

  1. Số liệu về độ cao trần mây tại khu vực đầu đường CHC 11R (trạm 11R) thấp hơn 200 ft (60 M);

  1. Tình trạng không hoạt động của bất kỳ thành phần nào của hệ thống thiết bị phục vụ khai thác CAT II mà những thông tin này chưa được thông báo trên bản tin ATIS trước đó.

1.4.1.3  Cho tàu bay thực hiện tiếp cận theo phương thức tiêu chuẩn để thiết lập ILS hoặc cơ sở kiểm soát tiếp cận Nội Bài dẫn dắt tàu bay tiến nhập LLZ tại cự ly không nhỏ hơn 9 NM từ điểm chạm bánh.
1.4.1.4  Phải áp dụng giãn cách thích hợp giữa các tàu bay hạ cánh để đảm bảo huấn lệnh hạ cánh có thể được cấp cho tàu bay đến trước khi tàu bay đó đạt đến cự ly 2 NM so với điểm chạm bánh, nếu có tàu bay khởi hành xen giữa hai tàu bay hạ cánh này thì phải gia tăng giãn cách cần thiết này một cách thích hợp.
1.4.1.5  Cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài sẽ không áp dụng hạn chế tốc độ đối với tàu bay đang thực hiện tiếp cận giữa và tiếp cận chót ILS CAT II đường CHC 11R.
1.4.1.6  Áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM giữa tàu bay cất cánh và tàu bay hạ cánh sau đó, cụ thể là tàu bay khởi hành bắt đầu chạy đà cất cánh trước khi tàu bay đến đạt vị trí 8 NM cách điểm chạm bánh.
1.4.1.7  Chỉ áp dụng tiêu chuẩn tiếp cận hạ cánh ILS CAT II đường CHC 11R khi các yếu tố đảm bảo khai thác CAT II được đáp ứng và đối với những chuyến bay của các hãng hàng không được Cục HKVN cấp phép, công nhận đủ tiêu chuẩn khai thác CAT II.
1.4.2  Phương thức kiểm soát tại sân
1.4.2.1  Cấp huấn lệnh hạ cánh cho tàu bay đến trước khi tàu bay đó đến cự ly 2 NM so với điểm chạm bánh, trường hợp tàu bay không thể hạ cánh thì cấp huấn lệnh cho tàu bay thực hiện bay lại.
1.4.2.2  Sử dụng những mạch đường lăn thoát ly thuận lợi cho các tàu bay hạ cánh nhằm nhanh chóng giải phóng khu vực nhạy cảm của đài LLZ 11R. Không được cấp huấn lệnh hạ cánh cho đến khi:
  1. Tàu bay hạ cánh trước đó đã thoát ly khỏi khu vực nhạy cảm của đài LLZ;

  1. Tàu bay khởi hành trước đó đã rời đất và vượt qua đỉnh anten của đài LLZ.

1.4.2.3  Người, tàu bay và phương tiện kỹ thuật không được vi phạm khu vực nhạy cảm của đài LLZ 11R phía trước tàu bay bay đến kể từ thời điểm tàu bay ở vị trí 2 NM so với điểm chạm bánh cho đến khi tàu bay này hoàn tất việc xả đà hạ cánh.
1.4.2.4  Đối với tàu bay cất cánh trong điều kiện áp dụng tiêu chuẩn CAT II: Người, tàu bay và phương tiện kỹ thuật không được vi phạm khu vực nhạy cảm của đài LLZ 11R phía trước tàu bay khởi hành từ thời điểm cấp huấn lệnh cất cánh cho đến khi tàu bay khởi hành đã rời đất và vượt qua đỉnh anten của đài LLZ.
1.4.2.5  Không cho phép các tàu bay khởi hành và hạ cánh dừng chờ, di chuyển vào phạm vi khu vực hạn chế, nhạy cảm của hệ thống ILS 11R khi có tàu bay đang thực hiện tiếp cận hạ cánh.
1.4.2.6  Các mạch lăn được sử dụng trong điều kiện tầm nhìn hạn chế với mục đích trợ giúp tổ lái trong việc xác định vị trí của tàu bay trên sân bay trong suốt quá trình áp dụng LVP.
1.4.2.7  Phải triển khai ngay phương thức khẩn nguy khi không liên lạc được với tàu bay hoặc không quan sát thấy tàu bay trên màn hình thiết bị giám sát mặt sân như dự kiến.
1.4.3  Phương thức kiểmy
1.4.3.1  Chỉ dẫn lăn và các thông tin về hoạt động bay liên quan phải được cung cấp cho tổ lái ngắn gọn, đầy đủ và rõ ràng; tổ lái phải đọc lại huấn lệnh lăn, tránh việc nghe không rõ hoặc hiểu nhầm huấn lệnh. Tăng cường quan sát quá trình di chuyển của tàu bay và các phương tiện nhằm tránh việc không tuân thủ huấn lệnh.
1.4.3.2  Giám sát quá trình tàu bay tiếp cận hạ cánh và nhanh chóng giải phóng đường CHC sau khi hạ cánh và đảm bảo rằng tàu bay không dừng lại trong khu vực nhạy cảm của đài LLZ 11R dẫn đến làm giảm cấp khai thác (CAT) của ILS đối với tàu bay hạ cánh tiếp theo.
1.4.3.3  Khi áp dụng LVP, dịch vụ xe dẫn phải được cung cấp cho các tàu bay đến, đối với tàu bay khởi hành được cung cấp theo yêu cầu.
1.4.3.4  Phương thức kiểm soát di chuyển trên sân bay trong điều kiện tầm nhìn hạn chế.
1.4.3.4.1  Đối với tàu bay cất cánh

a) Đường CHC 11R

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S1 → đường CHC 11R để khởi hành.

  2. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86:

    1. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S1 → đường CHC 11R để khởi hành.

    2. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → đường lăn S1 → đường CHC 11R để khởi hành.

b) Đường CHC 11L

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H:

    1. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S3 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P3 → đường CHC 11L để khởi hành.

    2. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S6/S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn P5/P6/P7/P8 → đường CHC 11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 11L → đường CHC 11L để khởi hành (áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống).

  2. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86:

    1. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S3 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P3 → đường CHC 11L để khởi hành.

    2. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → đường lăn S3 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P3 → đường CHC 11L để khởi hành.

    3. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S6/S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn P5/P6/P7/P8 → đường CHC 11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 11L → đường CHC 11L để khởi hành (áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống).

c) Đường CHC 29L

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S9/S10 → đường CHC 29L để khởi hành.

  2. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S9/S10 → đường CHC 29L để khởi hành.

d) Đường CHC 29R

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H:

    1. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S9/S10 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P9 → đường CHC 29R để khởi hành.

    2. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S6/S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn P5/P6/P8 → đường CHC 11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 29R → đường CHC 29R để khởi hành (áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống).

  2. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86:

    1. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S9/S10 → cắt qua đường CHC 11R/29L→ đường lăn P9 → đường CHC 29R để khởi hành.

    2. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S6/S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn P5/P6/P8 → đường CHC → RWY 11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 29R → đường CHC 29R để khởi hành (áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống).

e) Từ giao điểm của đường CHC 11R và đường lăn S3

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S3 → giao điểm đường CHC 11R và đường lăn S3 để khởi hành.

  2. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86:

    1. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S3 → giao điểm đường CHC 11R/ và đường lăn S3 để khởi hành.

    2. Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → đường lăn S3→ giao điểm đường CHC 11R và đường lăn S3 để khởi hành.

f) Từ giao điểm của đường CHC 29L và đường lăn S8

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S8 → giao điểm đường CHC 29L và đường lăn S8 để khởi hành.

  2. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S8 → giao điểm đường CHC 29L và đường lăn S8 để khởi hành.

g) Từ giao điểm của đường CHC 29R và đường lăn P8

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn S8 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P8 → Giao điểm đường CHC 29R và đường lăn P8 để khởi hành.

  2. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86: Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8/V9 → đường lăn S → đường lăn S8 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P8 → Giao điểm đường CHC 29R và đường lăn P8 để khởi hành.

1.4.3.4.2  Đối với tàu bay hạ cánh

a) Đường CHC 11R

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 10:

    1. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5/S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.

    2. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5/S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.

  2. Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5/S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → vị trí đỗ.

  3. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86:

    1. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5/S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.

    2. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5/S6 → đường lăn S → đường lăn V5/V6 → đường lăn V → đường lăn V6/V7 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.

b) Đường CHC 11L

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 10:

    1. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5/P6/P7/P8/P9 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.

    2. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5/P6/P7/P8/P9 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.

  2. Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5/P6/P7/P8/P9 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → vị trí đỗ.

  3. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86:

    1. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5/P6/P7/P8/P9 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6/S7/S8/S9/S10 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.

    2. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5/P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6 → đường lăn V6 → đường lăn V → đường lăn V7 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.

c) Đường CHC 29L

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 10:

    1. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1/S3/S4/S5/S6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.

    2. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S3/S4/S5/S6 → đường lăn S → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.

  2. Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1/S3/S4/S5/S6 → đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → vị trí đỗ.

  3. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86:

    1. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1/S3/S4/S5/S6 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.

    2. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1/S3/S4/S5/S6 → đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn V → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.

d) Đường CHC 29R

  1. Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 10:

    1. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.

    2. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn S → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V→ đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9, 10 hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8.

  2. Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58, 1H, 2H, 3H, 9H: Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn V → vị trí đỗ.

  3. Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86:

    1. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.

    2. Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3/P4/P5/P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3/S4/S5/S6/S7 → đường lăn S → đường lăn V2/V3/V4/V5/V6 → đường lăn V → đường lăn V3/V4/V5/V6/V7 → đường lăn S → đường lăn V8/V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.

1.4.3.5  Các sơ đồ khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT I - Các đường CHC 11R, 29L, 11L, 29R và hệ thống ILS CAT II - Đường CHC 11R
  1. Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT I - Đường CHC 11R

    LOCALIZER 11R CAT I


    GLIDE PATH 11R CAT I


  2. Sơ đồ khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT II - Đường CHC 11R.

    LOCALIZER 11R CAT II


    GLIDE PATH 11R CAT II


  3. Sơ đồ khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT I - Đường CHC 29L.

    LOCALIZER 29L CAT I


    GLIDE PATH 29L CAT I


  4. Sơ đồ khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT I - Đường CHC 11L.

    LOCALIZER 11L CAT I


    GLIDE PATH 11L CAT I


  5. Sơ đồ khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT I - Đường CHC 29R.

    LOCALIZER 29R CAT I


    GLIDE PATH 29R CAT I


1.4.4  Kiểm soát việc di chuyển của các phương tiện
  1. Các phương tiện không được xâm phạm đường CHC khi tàu bay đến đã đến vị trí 8 NM so với điểm chạm bánh;

  2. Trên khu vực di chuyển cấm các phương tiện hoạt động trừ khi được phép của đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài;

  3. Các phương tiện không được phép dừng chờ tại những vị trí gần đường CHC hơn so với vị trí dừng chờ trước đường CHC (hàng đèn chỉ vạch dừng).

1.5  Quy trình áp dụng trong điều kiện tầm nhìn hạn chế
1.5.1  Khi điều kiện thời tiết giảm tới tiêu chuẩn áp dụng LVP:
  1. Kịp thời thông báo cho tổ lái việc đình chỉ hay không áp dụng phương thức tiếp cận hạ cánh ILS CAT II;

  2. Đảm bảo phát cụm từ "LOW VISIBILITY PROCEDURES IN OPERATION" trên bản tin ATIS.

1.5.2  Khi xuất hiện yếu tố “suy giảm” đối với các yếu tố đảm bảo tiêu chuẩn khai thác ILS CAT II:
  1. Khi không thể áp dụng tiêu chuẩn ILS CAT II, đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài tổ chức thông báo ngay cho các tàu bay liên quan, cơ sở kiểm soát tiếp cận Nội Bài và áp dụng phương thức điều hành bay thích hợp theo quy định;

  2. Cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài thông báo cho các tàu bay liên quan và áp dụng phương thức điều hành bay thích hợp theo quy định;

  3. Kịp thời thông báo cho tổ lái việc áp dụng hay không áp dụng tiêu chuẩn tiếp cận hạ cánh ILS CAT II.

1.6  Xử lý tình huống trong trường hợp tàu bay gặp tình huống bất thường, khẩn nguy

Khi xuất hiện tình huống bất thường/khẩn nguy của tàu bay, các cơ quan liên quan phải phối hợp chặt chẽ với nhau trong công tác xử lý tình huống, dành quyền ưu tiên cho tàu bay trong tình thế cấp thiết, lựa chọn sử dụng phương thức bay, đường CHC thuận lợi nhất cho tàu bay này đảm bảo tạo điều kiện tối ưu cho tổ lái để kết thúc chuyến bay an toàn đồng thời triển khai các biện pháp, phương tiện hỗ trợ trên mặt đất theo yêu cầu tổ lái và các quy định hiện hành;

Đình chỉ các hoạt động khác khi cần thiết để dành quyền ưu tiên cho tàu bay trong tình thế cấp thiết.

1.7  Điều kiện áp dụng tầm nhìn hạn chế

Việc áp dụng LVP được thực hiện khi có yêu cầu phục vụ hoạt động bay, với điều kiện thời tiết đạt tiêu chuẩn tại mục 1.3.2.2 của phương thức này và các yếu tố đảm bảo khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế tại Cảng HKQT Nội Bài được xác định đạt tiêu chuẩn tối thiểu như sau:

1.7.1  Đối với hệ thống ILS/DME đường cất hạ cánh 11R:
  1. Máy phát chính và dự phòng của thiết bị Localizer (LLZ), Glidepath (GP), DME đều hoạt động bình thường;

  2. Tất cả các thiết bị giám sát của thiết bị LLZ, GP và DME đều hoạt động;

  3. Không có sai lệch nào giữa hai trong số các Monitor của ba thiết bị LLZ, GP và DME dẫn đến cảnh báo của thiết bị;

  4. Hệ thống điều khiển xa của hệ thống ILS/DME hoạt động tốt.

1.7.2  Đối với hệ thống đèn hiệu đường cất hạ cánh 11R:

Hệ thống đèn tiếp cận:

  1. Trong phạm vi 450 M (tính từ ngưỡng đường CHC 11R): Có hơn 95% số đèn hoạt động, và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng;

  2. Ngoài phạm vi 450 M (tính từ ngưỡng đường CHC 11R): Có hơn 85% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn nào gần nhau bị hỏng.

Hệ thống đèn tim, đèn lề, đèn ngưỡng đường CHC: Có hơn 95% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng;

Hệ thống đèn vùng chạm bánh: Có hơn 90% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng;

Hệ thống đèn cuối đường CHC: Có hơn 70% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng;

Hệ thống đèn vạch dừng: Có hơn 95% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng.

1.7.3  Đối với hệ thống RVR, máy đo trần mây:

Hệ thống RVR, máy đo trần mây hoạt động bình thường, giá trị RVR tại trạm 11R, trạm MID và độ cao trần mây phải được thể hiện trực tiếp trên màn hình hiển thị tại vị trí làm việc của cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài.

1.7.4  Đối với hệ thống nguồn điện:

Nguồn cung cấp cho hệ thống đèn hiệu được cấp từ nguồn liên tục hoặc sử dụng máy nổ như là nguồn chính, điện lưới là dự phòng.

1.7.5  Đối với khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm ILS:

Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm ILS CAT II 11R không được có người và phương tiện hoạt động.

1.7.6  Đối với lực lượng khẩn nguy sân bay:

Lực lượng, phương tiện và trang thiết bị khẩn nguy sân bay đảm bảo đúng tiêu chuẩn cấp 9 và sẵn sàng ứng phó khi có tình huống khẩn nguy xảy ra theo phương thức khẩn nguy hiện hành.

Ghi chú: Trong trường hợp đang áp dụng LVP và điều kiện thời tiết tốt lên đủ tiêu chuẩn khai thác ILS CAT I mà hệ thống ILS CAT II không đảm bảo tiêu chuẩn (do trục trặc kỹ thuật hoặc thiết bị có lỗi và bộ phận sửa chữa báo có thể khắc phục ngay) thì vẫn tiếp tục áp dụng LVP.

2  PHƯƠNG THỨC KHAI THÁC SID/STAR RNAV 1
2.1  Tổng quan

Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNAV1 tại sân bay Nội Bài, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNAV 1 của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu (GNSS).

Tổ lái, nhân viên không lưu và các nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh (RAIM Prediction) theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.

Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNAV 1 dựa trên GNSS phải thông báo cho kiểm soát viên không lưu và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

Các phương thức chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNAV 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.

2.2  Phương thức khai thác

Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNAV 1 tại sân bay Nội Bài phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:

  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a.

  2. Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS) vào sau PBN/… tại Mục 18.

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với D1 hoặc G đối với D2).

Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.

Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1 khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1 từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.

Điều kiện áp dụng các phương thức SID/STAR RNAV 1 tại Nội Bài: Phải có giám sát ATS.

Kiểm soát viên không lưu phải liên tục theo dõi tàu bay trong quá trình thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1. Tổ lái cần duy trì bay trên trục tim đường bay trong suốt quá trình khai thác, trừ khi được kiểm soát viên không lưu cho phép bay lệch hoặc trong điều kiện khẩn nguy.

Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi kiểm soát viên không lưu, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1, trừ khi có huấn lệnh khác của Kiểm soát viên không lưu.

Trong trường hợp kiểm soát viên không lưu chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc kiểm soát viên không lưu xác nhận huấn lệnh về phương thức mới.

Trong quá trình khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1, kiểm soát viên không lưu và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).

Các phương thức bay SID/STAR truyền thống và phương thức dẫn dắt sử dụng giám sát vẫn được áp dụng cho các tàu bay không được phê chuẩn đáp ứng RNAV 1 và các tàu bay khác tùy theo tình hình không lưu.

2.3  Đối với tàu bay khởi hành

Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:

  1. Phương thức khởi hành; và

  2. Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.

Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.

Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.

Kiểm soát viên không lưu sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:

  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/mực bay chỉ định;

  6. Mã code SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với kiểm soát viên không lưu để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể, đảm bảo an toàn bay.

2.4  Đối với tàu bay đến

Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:

  1. Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết; và

  2. Phương thức đến.

Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một lộ điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.

Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.

Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được kiểm soát viên không lưu cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.

Kiểm soát viên không lưu sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:

  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  5. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với kiểm soát viên không lưu để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể, đảm bảo an toàn bay.

2.5  Phương thức dự phòng
2.5.1  2.5.1 Tàu bay không đáp ứng RNAV 1

Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNAV 1 cho kiểm soát viên không lưu và dự kiến được dẫn dắt theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

2.5.2  Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS

Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNAV 1, tổ lái phải thông báo ngay cho kiểm soát viên không lưu và dự kiến được dẫn dắt theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.

2.5.3  Tàu bay gặp thời tiết xấu

Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNAV 1 mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho kiểm soát viên không lưu và yêu cầu chỉ thị khác. Kiểm soát viên không lưu sử dụng huấn lệnh “Direct to”để đưa tàu bay bay tránh khu vực có thời tiết xấu nếu phù hợp. Trong trường hợp khu vực thời tiết xấu gây ảnh hưởng đến những vị trí quan trọng của hệ thống phương thức RNAV 1, kiểm soát viên không lưu dự kiến sẽ áp dụng phương thức dẫn dắt đối với tất cả các tàu bay.

2.5.4  Phương thức mất liên lạc vô tuyến

Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện phương thức sau:

  1. Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600;

  2. Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp;

  3. Tàu bay khởi hành tiếp tục bay theo phương thức SID, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

2.5.5  Phương thức mất giám sát ATS

Kiểm soát viên không lưu thực hiện phương thức xử lý theo quy trình tác nghiệp được quy định tại tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở điều hành bay.

Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức không giám sát cho đến khi hệ thống giám sát ATS được khôi phục hoạt động bình thường.

2.5.6  Phương thức đổi đường cất hạ cánh sử dụng

Kiểm soát viên không lưu sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1 phù hợp cho tổ lái.

Trong trường hợp cần thiết, kiểm soát viên không lưu có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt để giải quyết các tình huống phức tạp.

3  CÁC LỘ ĐIỂM SID/STAR RNAV 1

STT

Tên lộ điểm

Tọa độ (WGS-84)

Ghi chú

Number

Waypoints

Coordinates (WGS-84)

Remarks

1 RW11L 211330.95N 1054733.25ETHR
2 RW11R 211328.91N 1054710.85ETHR
3 RW29L 211252.52N 1054916.77ETHR
4 RW29R 211300.28N 1054919.32ETHR
5 BANCO 212954.2N 1055758.5E 
6 BISON 202559.9N 1053829.8E 
7 BQ 211254.0N 1040217.0ENAVAID
8 KHARO 210046.8N 1051422.3E 
9 BUNBO 214226.1N 1061948.1E 
10 DALAI 212208.1N 1053901.2E 
11 DENMO 220229.8N 1062452.2E  
12 DIHAI 214954.0N 1060748.8E 
13 DILEN 220635.4N 1052812.6E 
14 DONMO 211037.7N 1053515.4E 
15 FINAM 203307.1N 1055936.2E 
16 HAKAO 214355.0N 1061610.0E 
17 HOBIN 204100.4N 1053820.2E 
18 HUVAN 211230.0N 1050641.0E 
19 JULUN 214518.7N 1052402.5E 
20 KUNHI 211732.2N 1055457.3E 
21 LENNU 212019.0N 1050728.2E 
22 LIMIN 213539.3N 1060604.3E 
23 MC 204941.0N 1044201.0ENAVAID
24 MIMON 205032.6N 1053815.7E 
25 MUCHI 205643.5N 1050252.8E 
26 NAH 202314.0N 1060704.0ENAVAID
27 NAKHA 215800.0N 1062936.0E 
28 NUCOC 213321.9N 1054533.9E 
29 SONTA 210121.7N 1053810.5E 
30 SUDON 212302.2N 1054901.2E 
31 TAMDA 214922.3N 1053055.8E 
32 THOLA 214421.6N 1054152.6E 
33 TINLY 203436.1N 1060458.0E 
34 XARIS 210105.2N 1052638.6E 
35 XUNBI 210445.7N 1050736.5E 
36 NB110 211002.7N 1055932.9E 
37 NB111 205734.1N 1055807.5E 
38 NB112 211905.0N 1060232.0E 
39 NB113 212507.7N 1054151.5E 
40 NB114 205305.7N 1054527.6E 
41 NB290 211815.4N 1053036.2E 
42 NB291 212653.3N 1053326.7E 
43 NB292 210937.5N 1052745.8E 
44 NB293 210555.1N 1053226.3E 
45 NB360 211635.6N 1053653.0E 
46 NB361 211622.7N 1053708.2E 
47 NB362 211742.2N 1053231.8E 
48 NB363 211901.6N 1052755.3E 
49 NB364 212020.8N 1052318.7E 
50 NB365 212139.9N 1051842.1E 
51 NB366 211554.3N 1051649.5E 
52 NB367 211435.2N 1052126.3E 
53 NB368 211316.1N 1052602.7E 
54 NB369 211157.0N 1053039.1E 
55 NB371 210050.2N 1051630.4E 
56 NB372 205102.3N 1051930.2E 
57 NB373 204339.2N 1052729.8E 
58 NB374 205001.2N 1051740.0E 
59 NB375 204154.5N 1052626.7E 
60 NB376 203900.6N 1053821.2E 
61 NB377 212725.9N 1052034.6E 
62 NB378 212606.6N 1052511.3E 
63 NB379 212447.2N 1052948.0E 
64 NB380 212327.7N 1053424.6E 
65 NB381 214226.9N 1054231.1E 
66 NB382 214316.9N 1055109.1E 
67 NB383 214053.4N 1055926.7E 
68 NB384 214516.5N 1055121.7E 
69 NB385 214238.9N 1060028.4E 
70 NB386 213653.8N 1060745.2E 
71 NB451 210955.0N 1055930.3E 
72 NB452 210834.9N 1060406.3E 
73 NB453 210714.6N 1060842.1E 
74 NB454 210554.3N 1061317.9E 
75 NB455 210433.8N 1061753.6E 
76 NB456 211002.4N 1055932.9E 
77 NB462 211540.1N 1060124.3E 
78 NB463 211420.0N 1060600.1E 
79 NB464 211259.9N 1061036.2E 
80 NB465 211139.6N 1061512.2E 
81 NB466 211019.2N 1061948.1E 
82 BIVIM 193034.0N 1060628.0E 
83 TOSCA 194827.0N 1055729.0E 
84 NB501 194438.0N 1054312.0E 
85 NB502 194545.0N 1052720.0E 
86 NB503 195243.0N 1051203.0E 

VVNB AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Hoạt động của chim và động vật hoang dã tại khu vực lân cận cảng hàng không ảnh hưởng đến sân bay
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạt động,vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày,có cắt qua khu vực sânbayMức độ rủi ro an toàn
1234
Diều hâu, Cắt
  1. Số lượng: Vài con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

  4. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực hồ nước đầu Đông.

Cao
Chim cút
  1. Số lượng: Vài chục con.

  2. Độ cao hoạt động: Trên mặt đất.

  3. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

  4. Vị trí cư trú và kiếm ăn: Khu vực hồ nước đầu Đông.

Thấp
Cú Mèo
  1. Số lượng: Vài con.

  2. Độ cao hoạt động: 20–30 M.

  3. Thời gian hoạt động: Ban đêm.

  4. Vị trí cư trú: Khu vực sân đỗ ô 15.

  5. Vị trí kiếm ăn: Khu vực hồ nước đầu Đông.

Cao
Sẻ đồng
  1. Số lượng: Vài chục con.

  2. Độ cao hoạt động: 15–20 M.

  3. Thời gian hoạt động: Ban ngày.

  4. Vị trí cư trú: Khu vực phía Bắc đường CHC 11L/29R

  5. Vị trí kiếm ăn: Khu vực hồ nước đầu Đông.

Thấp
2  Phương thức sử dụng điểm chờ S7 - đường CHC 11L

Điểm dừng chờ S7 được sử dụng cho đường CHC 11L khi:

  1. Không có tàu bay cất cánh và hạ cánh trên đường CHC 11R/29L;

  2. Tàu bay sử dụng các phương thức tiếp cận ILS x, ILS y, ILS z cho đường CHC11L trong trường hợp GP không hoạt động;

  3. Tàu bay sử dụng các phương thức tiếp cận VOR y, VOR z, NDB cho đường CHC 11L và tàu bay sử dụng phương thức tiếp cận bằng mắt.

Điểm dừng chờ S7 không sử dụng cho đường CHC 11L (sử dụng điểm chờ S4 hoặc S6 nếu cần thiết) khi:

  1. Có tàu bay hoạt động cất cánh và hạ cánh trên đường CHC 11R/29L;

  2. Tàu bay sử dụng các phương thức tiếp cận ILS x, ILS y, ILS z cho đường CHC 11L tại điểm tiếp cận chót (tiến nhập GP) trong trường hợp GP hoạt động.

3  Bảng hệ số ma sát đường CHC
Ký hiệu đường CHC Chiều dài đo (M) Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
12345
11R 3 300 0.67 0.68 0.65
29L 3 300 0.66 0.66 0.64
11L 2 701 0.77 0.75 0.74
29R 2 701 0.74 0.77 0.75
4  Các điểm HOT SPOT
HOT SPOT Vị trí
HS1
  1. Vị trí: Giao điểm giữa đường lăn S3 và đường CHC 11R/29L.

  2. Tổ lái tăng cường quan sát, dừng tại điểm dừng chờ và không được phép cắt qua đường CHC 11R/29L khi chưa có huấn lệnh của Kiểm soát viên không lưu (KSVKL).

HS2
  1. Vị trí: Đường lăn S6 (đoạn giao với đường lăn S và đường lăn V).

  2. Tổ lái tăng cường quan sát khi tiến nhập hoặc cắt qua đường lăn S6 và khu vực giao giữa các đường lăn S6, S với đường lăn V.

HS3
  1. Vị trí: Giao điểm giữa các đường lăn S9, S10 và đường CHC 29L.

  2. Tổ lái phải nhắc lại huấn lệnh của KSVKL, đồng thời tăng cường quan sát tín hiệu đèn, biển báo, chỉ dẫn để di chuyển đúng theo huấn lệnh.

  3. Tổ lái lưu ý hạn chế của đường lăn S10: Khai thác hai chiều đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống (sải cánh đến dưới 36 M); không được phép khai thác đối với tàu bay code D, E và tương đương.

5  Khai thác, sử dụng hai đường CHC song song
5.1  Chế độ sử dụng hai đường cất hạ cánh song song
5.1.1 Hai đường CHC 11R/29L11L/29R tại Cảng HKQT Nội Bài được sử dụng theo chế độ khai thác phụ thuộc vào nhau và được coi gần như là một đường CHC trong công tác điều hành bay.
5.1.2 Trong cùng một thời điểm, chỉ sử dụng một hướng đường CHC cho tàu bay cất/hạ cánh.
5.1.3 Trường hợp mưa dông (nhưng chưa đến tiêu chuẩn áp dụng LVP) ưu tiên sử dụng đường CHC 11R để hạ cánh và đường CHC 11L để cất cánh trên cơ sở hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế đảm bảo tốt nhất.
5.1.4 Khi sử dụng đường CHC 29 cho tàu bay cất/hạ cánh, ưu tiên sử dụng đường CHC 29L cho hạ cánh, đường CHC 29R cho cất cánh.
5.1.5 Trường hợp có hoạt động bay chuyên cơ: Ưu tiên sử dụng đường CHC có hệ thống trang thiết bị và các điều kiện khai thác thực tế tốt nhất.
5.1.6 Việc sử dụng đường CHC cho các hoạt động bay kiểm tra hiệu chuẩn thiết bị HKDD, bay huấn luyện phương thức bay và bay làm quen thực hiện theo phép bay, kế hoạch bay hay bài bay đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.1.7 Sử dụng những mạch đường lăn thoát ly thuận lợi cho tàu bay hạ cánh nhằm nhanh chóng giải phóng khu vực nhạy cảm của đài ILS/LLZ; không cho phép tàu bay dừng chờ tại các điểm chờ thuộc khu vực nhạy cảm.
5.1.8 Phương thức này không áp dụng trong các trường hợp khẩn nguy, khẩn cấp và các trường hợp cần thiết để đảm bảo an toàn và điều hòa hoạt động bay.
5.2  Phương thức khai thác hai đường cất hạ cánh
5.2.1  Chế độ 1: Sử dụng đường CHC 11L cho hạ cánh, đường CHC 11R cho cất cánh.
5.2.1.1  KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC 11R (tổ lái báo cáo đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường xuống đường CHC 11L; hoặc không muộn hơn thời điểm trong các điều kiện sau:
  1. Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo thời gian:

    1. 2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng (cất cánh);

    2. 3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh).

  2. Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo cự ly:

    Hạng nhiễu động tàu bayCự ly tàu bay hạ cánh so với ngưỡng đường CHC 11L
    Tàu bay hạ cánhTàu bay cất cánh
    Hạng nặngHạng nặng7.4 KM (4 NM)
    Hạng trung5.5 KM (3 NM)
    Hạng nhẹ
    Hạng trungHạng nặng9.3 KM (5 NM)
    Hạng trung5.5 KM (3 NM)
    Hạng nhẹ
    Hạng nhẹHạng nặng11.1 KM (6 NM)
    Hạng trung9.3 KM (5 NM)
    Hạng nhẹ5.5 KM (3 NM)

    Ghi chú: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau.

    Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM.

    Hình vẽ minh họa một số trường hợp:




5.2.1.2  Khi sử dụng vị trí giao điểm của đường CHC 11R và đường lăn S3 để cất cánh: Tàu bay ở vị trí giao điểm của đường CHC 11R và đường lăn S3 bắt đầu chạy đà cất cánh khi tại thời điểm đó tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh ở vị trí 3 NM hoặc lớn hơn trên tuyến tiếp cận chót đường CHC 11L.

5.2.2  Chế độ 2: Sử dụng đường CHC 11L cho cất cánh, đường CHC 11R cho hạ cánh.
5.2.2.1 Tàu bay không được phép dừng chờ trên đường lăn P3 (giữa hai đường CHC) khi có tàu bay về hạ cánh đang thực hiện tiếp cận đường CHC 11R.
5.2.2.2 Tàu bay không được phép lăn cắt qua đường CHC 11R khi:
  1. Có tàu bay khác đã nhận được huấn lệnh hạ cánh đường CHC 11R; hoặc

  2. Có tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh đường CHC 11R và cách ngưỡng đường CHC 11R ở vị trí nhỏ hơn 6 NM khi có tín hiệu giám sát ATS hoặc nhỏ hơn 3 phút so với giờ dự kiến hạ cánh khi không sử dụng giám sát ATS.

5.2.2.3 KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC 11L (tổ lái báo cáo đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường xuống đường CHC 11R; hoặc không muộn hơn thời điểm trong các điều kiện sau:
  1. Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo thời gian:

    1. 2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng (cất cánh);

    2. 3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh).

  2. Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo cự ly:

    Hạng nhiễu động tàu bayCự ly tàu bay hạ cánh so với ngưỡng đường CHC 11R
    Tàu bay hạ cánhTàu bay cất cánh
    Hạng nặngHạng nặng7.4 KM (4 NM)
    Hạng trung5.5 KM (3 NM)
    Hạng nhẹ
    Hạng trungHạng nặng9.3 KM (5 NM)
    Hạng trung5.5 KM (3 NM)
    Hạng nhẹ
    Hạng nhẹHạng nặng11.1 KM (6 NM)
    Hạng trung9.3 KM (5 NM)
    Hạng nhẹ5.5 KM (3 NM)

    Ghi chú: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau.

    Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM.

    Hình vẽ minh họa một số trường hợp:




5.2.3  Chế độ 3: Sử dụng đường CHC 29R cho hạ cánh, đường CHC 29L cho cất cánh.
5.2.3.1  KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC 29L (tổ lái báo cáo đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường xuống đường CHC 29R; hoặc không muộn hơn thời điểm trong các điều kiện sau:
  1. Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo thời gian:

    1. 2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng (cất cánh);

    2. 3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh).

  2. Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo cự ly:

    Hạng nhiễu động tàu bayCự ly tàu bay hạ cánh so với ngưỡng đường CHC 29R
    Tàu bay hạ cánhTàu bay cất cánh
    Hạng nặngHạng nặng7.4 KM (4 NM)
    Hạng trung5.5 KM (3 NM)
    Hạng nhẹ
    Hạng trungHạng nặng9.3 KM (5 NM)
    Hạng trung5.5 KM (3 NM)
    Hạng nhẹ
    Hạng nhẹHạng nặng11.1 KM (6 NM)
    Hạng trung9.3 KM (5 NM)
    Hạng nhẹ5.5 KM (3 NM)

    Ghi chú: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau.

    Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM.

    Hình vẽ minh họa một số trường hợp:




5.2.3.2  Khi sử dụng vị trí giao điểm của đường CHC 29L và đường lăn S8 để cất cánh: Tàu bay ở vị trí giao điểm của đường CHC 29L và đường lăn S8 bắt đầu chạy đà cất cánh khi tại thời điểm đó tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh ở vị trí 3 NM hoặc lớn hơn trên tuyến tiếp cận chót đường CHC 29R.

5.2.4  Chế độ 4: Sử dụng đường CHC 29R cho cất cánh, đường CHC 29L cho hạ cánh.
5.2.4.1  Tàu bay không được phép lăn cắt qua đường CHC 29L khi:
  1. Có tàu bay khác đã nhận được huấn lệnh hạ cánh đường CHC 29L; hoặc

  2. Có tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh đường CHC 29L và cách ngưỡng đường CHC 29L ở vị trí nhỏ hơn 6 NM khi có tín hiệu giám sát ATS hoặc nhỏ hơn 3 phút so với giờ dự kiến hạ cánh khi không sử dụng giám sát ATS.

5.2.4.2  KSVKL chỉ được phép cấp huấn lệnh cất cánh cho tàu bay đang dừng chờ trên đường CHC 29R (tổ lái báo cáo đã sẵn sàng cất cánh) khi tàu bay hạ cánh đã tiếp đất hạ cánh bình thường xuống đường CHC 29L; hoặc không muộn hơn thời điểm trong các điều kiện sau:
  1. Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo thời gian:

    1. 2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng (cất cánh);

    2. 3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh).

  2. Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo cự ly:

    Hạng nhiễu động tàu bayCự ly tàu bay hạ cánh so với ngưỡng đường CHC 29L
    Tàu bay hạ cánhTàu bay cất cánh
    Hạng nặngHạng nặng7.4 KM (4 NM)
    Hạng trung5.5 KM (3 NM)
    Hạng nhẹ
    Hạng trungHạng nặng9.3 KM (5 NM)
    Hạng trung5.5 KM (3 NM)
    Hạng nhẹ
    Hạng nhẹHạng nặng11.1 KM (6 NM)
    Hạng trung9.3 KM (5 NM)
    Hạng nhẹ5.5 KM (3 NM)

    Ghi chú: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau.

    Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM.

    Hình vẽ minh họa một số trường hợp:




5.2.4.3  Khi sử dụng vị trí giao điểm của đường CHC 29R và đường lăn P8 để cất cánh:
  1. Tàu bay không được phép dừng chờ trên đường lăn P8 (giữa hai đường CHC) khi có tàu bay về hạ cánh đang thực hiện tiếp cận đường CHC 29L;

  2. Tàu bay ở vị trí giao điểm của đường CHC 29R và đường lăn P8 bắt đầu chạy đà cất cánh khi tại thời điểm đó tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh ở vị trí 3 NM hoặc lớn hơn trên tuyến tiếp cận chót đường CHC 29L.


5.2.5  Chế độ 5: Sử dụng cả đường CHC 11L11R cho cất cánh.
  1. KSVKL không được cho các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để cất cánh để tránh nhầm lẫn huấn lệnh cất cánh;

  2. Hạn chế sử dụng chế độ này.

5.2.6  Chế độ 6: Sử dụng cả đường CHC 11L11R cho hạ cánh.
  1. Sử dụng như một đường cất hạ cánh;

  2. Hạn chế sử dụng chế độ này do không còn khả năng dự phòng.

5.2.7  Chế độ 7: Sử dụng cả đường CHC 29L29R cho cất cánh.
  1. KSVKL không được cho các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để cất cánh để tránh nhầm lẫn huấn lệnh cất cánh;

  2. Hạn chế sử dụng chế độ này.

5.2.8  Chế độ 8: Sử dụng cả đường CHC 29L29R cho hạ cánh.
  1. Sử dụng như một đường cất hạ cánh;

  2. Hạn chế sử dụng chế độ này do không còn khả năng dự phòng.

Ghi chú:

Tổ lái phải nắm rõ và thực hiện đầy đủ phương thức khai thác tiêu chuẩn (SOP) và các phương thức khai thác này; lưu ý tập trung quan sát, tuân thủ nghiêm và thực hiện đầy đủ, kịp thời huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu nhằm giảm thiểu thời gian chiếm dụng đường CHC.

Đối với tàu bay khởi hành:

  1. Tổ lái phải chuẩn bị sẵn sàng cho việc khởi hành; đảm bảo dừng chờ đúng vị trí điểm chờ theo yêu cầu của kiểm soát viên không lưu.

  2. Khẩn trương thực hiện huấn lệnh lăn lên đường CHC, huấn lệnh cất cánh đã được cấp.

    Lưu ý: Huấn lệnh lên đường CHC không phải là huấn lệnh cất cánh.

  3. Phải đảm bảo bắt đầu cho tàu bay chạy đà cất cánh trong thời gian không quá 30 giây kể từ khi nhận huấn lệnh cất cánh (nếu tổ lái không thực hiện được báo ngay cho Đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài).

Đối với tàu bay hạ cánh: Tổ lái khẩn trương thoát ly đường CHC (đảm bảo đuôi tàu bay thoát ly khỏi vạch dừng chờ liên quan) trong thời gian không quá 60 giây sau khi xả đà (nếu tổ lái không thực hiện được báo ngay cho Đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài).

6  Hệ thống quản lý tàu bay đến, tàu bay khởi hành (AMAN/DMAN)
6.1  Mục đích

Hệ thống AMAN/DMAN được triển khai thực hiện nhằm quản lý, sắp xếp luồng chuyến bay đến, chuyến bay khởi hành tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, nâng cáo năng lực khai thác vùng trời, sân bay trong vùng thông báo bay Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói chung.

6.2  Phạm vi

Hệ thống thiết bị ATM tự động, các hệ thống thiết bị liên quan, các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay: Trung tâm Kiểm soát Đường dài Hà Nội và Trung tâm Kiểm soát Tiếp cận-tại sân và các đơn vị cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay khác có liên quan đến dây chuyền cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay của Công ty Quản lý bay miền Bắc.

6.3  Đối tượng áp dụng

Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam: Công ty Quản lý bay miền Bắc, Trung tâm Thông báo tin tức hàng không và các cơ quan, đơn vị liên quan khác.

Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong Kế hoạch triển khai AMAN/DMAN tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; các hãng hàng không đi/đến Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; các doanh nghiệp phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.

6.4  Hệ thống AMAN
6.4.1 Các khu vực xử lý của AMAN

AMAN tính toán trên cơ sở nguồn dữ liệu kế hoạch bay, nguồn dữ liệu giám sát và số liệu khí tượng liên quan để tính toán, sắp xếp và đưa ra quỹ đạo bay ngắn nhất cho từng chuyến bay. Trong quá trình tính toán theo tiến trình về hạ cánh của chuyến bay, AMAN thiết lập 3 khu vực xử lý, qua đó các chuyến bay được tính toán, sắp xếp và có thể được thay đổi thứ tự để phù hợp thực tế nền không lưu.Các chuyến bay càng gần tới sân bay hơn sẽ ít có sự thay đổi về thứ tự hạ cánh. 3 khu vực xử lý của AMAN gồm:

  1. Khu vực tự do (free part) là khu vực AMAN sẽ sắp xếp các chuyến bay về hạ cánh theo kế hoạch bay. Thời gian dự kiến hạ cánh và thứ tự sắp xếp của chuyến bay được cập nhật liên tục theo dữ liệu giám sát và quỹ đạo bay thực tế của chuyến bay, do vậy thứ tự hạ cánh có thể tự động bị thay đổi do tính toán của hệ thống.

  2. Khu vực đóng băng (frozen part) là khu vực AMAN sẽ không tự động chèn thêm các chuyến bay mới và không tự động thay đổi thứ tự sắp xếp các chuyến bay nhằm đảm bảo ổn định thứ tự tàu bay về hạ cánh. Tuy nhiên trong trường hợp bất thường, KSVKL có thể sẽ thay đổi thứ tự sắp xếp các chuyến bay để xử lý tình huống.

  3. Khu vực cuối cùng (final part) được xác định là khu vực khi các tàu bay đã qua mốc tiếp cận chót (FAF). AMAN cập nhật thời gian dự kiến hạ cánh của tàu bay lần cuối tại FAF. Trong khu vực này AMAN sẽ không thay đổi thứ tự và thời gian dự kiến hạ cánh của các chuyến bay.

10 phút trước khi tàu bay vào Vùng thông báo bay của Hà Nội, hệ thống AMAN/DMAN sẽ bắt đầu tính toán, sắp xếp thứ tự và hiển thị giờ dự kiến hạ cánh (STA) của chuyến bay trên đầu cuối. Thời gian STA được hệ thống tiếp tục cập nhật theo quỹ đạo thực tế của chuyến bay.

6.4.2 Khuyến cáo của AMAN

a) Khuyến cáo bay chờ:

  1. Khi AMAN tính toán và để đạt được thứ tự các chuyến bay đến một cách tối ưu thì có thể sẽ đưa ra khuyến cáo cho một số chuyến bay phải chờ tại các khu chờ quy định.

  2. Trường hợp việc kiểm soát tốc độ không đạt được và phải cho chuyến bay vào khu chờ thì AMAN sẽ giám sát chuyến bay và giảm thời gian bay chờ còn lại của chuyến bay khi một quỹ đạo bay mới được tính toán.

b) Khuyến cáo về tốc độ:

Để đạt được thứ tự mong muốn, trong quá trình tính toán AMAN có thể đưa ra khuyến cáo phải tăng/giảm tốc độ của một chuyến bay nào đó. Khuyến cáo được đưa ra dạng trị số Mach (nếu tàu bay trong giai đoạn bay bằng) hoặc CAS (nếu tàu bay trong giai đoạn giảm độ cao) và AMAN giả định rằng không có sự khác biệt giữa tốc độ hiển thị trên đồng hồ (IAS) và tốc độ điều chỉnh (CAS).

6.5  Hệ thống DMAN

Nguyên lý hoạt động

  1. DMAN tính toán dựa trên dữ liệu kế hoạch bay (giờ EOBT) và các quy định về tiêu chuẩn phân cách nhiễu động, vị trí đỗ tàu bay, cấu hình đường lăn, đường CHC, giới hạn khai thác đường CHC, mức độ ưu tiên của chuyến bay … để đưa ra thứ tự sắp xếp tàu bay khởi hành với hai mốc thời gian tính toán cho chuyến bay: Thời gian cất cánh mục tiêu (TTOT) và Thời gian được phép nổ máy (TSAT).

  2. Bên cạnh đó căn cứ theo nguyên lý phân nhóm sân bay đến theo cự ly, hạng nhiễu động của tàu bay và tình huống không lưu thực tế, KSVKL có thể điều chỉnh/thay đổi thứ tự sắp xếp tàu bay khởi hành, đảm bảo an toàn, điều hòa, hiệu quả các hoạt động bay tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.

  3. 60 phút trước giờ EOBT của chuyến bay, hệ thống AMAN/DMAN sẽ tính toán và hiển thị giờ TSAT và TTOT, thứ tự sắp xếp các chuyến bay trên hệ thống AMAN/DMAN và được chia sẻ tới các cơ quan, đơn vị liên quan qua màn hình chia sẻ hình ảnh AMAN/DMAN.

  4. Việc thay đổi giờ EOBT của chuyến bay sẽ dẫn tới việc hệ thống tính toán lại giờ TSAT và thay đổi thứ tự khởi hành của chuyến bay.

6.6  Phương thức lập kế hoạch bay của hãng hàng không
6.6.1 Đối với chuyến bay đến

Các chuyến bay đến sẽ được AMAN tính toán và sắp xếp thứ tự trên Timeline khi đáp ứng các điều kiện:

  1. Trường 15 của kế hoạch bay được khai báo đầy đủ, đặc biệt là phương thức đến ngắn nhất;

  2. Phương thức đến của chuyến bay phải phù hợp chế độ sử dụng đường CHC được thiết lập tại đầu cuối AMAN/DMAN tại thời điểm khai thác (do trực kíp trưởng TWR Nội Bài ấn định).

6.6.2 Đối với chuyến bay khởi hành

Các chuyến bay khởi hành sẽ được DMAN tính toán và sắp xếp thứ tự trên Timeline khi đáp ứng các điều kiện:

  1. Trường 15 của kế hoạch bay được khai báo đầy đủ, đặc biệt là phương thức khởi hành;

  2. SID của chuyến bay phải phù hợp chế độ sử dụng đường CHC được thiết lập tại đầu cuối AMAN/DMAN tại thời điểm khai thác (do trực kíp trưởng TWR Nội Bài ấn định).

6.7  Quy trình phối hợp xử lý theo dữ liệu hệ thống quản lý tàu bay đến và tàu bay khởi hành (AMAN/DMAN)

Quy trình này được áp dụng cho các chuyến bay đến, khởi hành từ Cảng hàng không quốc tế Nội Bài khi áp dụng AMAN/DMAN (riêng các chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay đặc biệt, chuyến bay trục trặc kỹ thuật và chuyến bay khẩn cấp được ưu tiên sắp xếp thứ tự và áp dụng theo các quy định hiện hành).

6.7.1 Đối với chuyến bay đến

Dữ liệu các mốc thời gian về STA, ATA của chuyến bay sẽ được hệ thống AMAN/DMAN tính toán và hiển thị trên hệ thống 10 phút trước khi tàu bay đến vào vùng thông báo bay Hà Nội.

Căn cứ kế hoạch dự kiến hạ cánh của các chuyến bay, các đơn vị liên quan bảo đảm sẵn sàng vị trí đỗ/cầu hành khách, lực lượng, phương tiện sẵn sàng phục vụ chuyến bay chậm nhất 5 phút trước khi tàu bay vào vị trí đỗ/cầu hành khách.

KSVKL đảm bảo phối hợp, thống nhất tổ lái thực hiện hiệu quả theo khuyến cáo của AMAN đối với chuyến bay như tăng/giảm tốc độ, sử dụng khu chờ, kéo dài hoặc rút ngắn vệt bay… tuỳ theo tình huống không lưu.

a) Trách nhiệm của tổ lái

Phối hợp và tuân thủ huấn lệnh của KSVKL thực hiện theo khuyến cáo AMAN đưa ra đối với chuyến bay như tăng/giảm tốc độ, sử dụng khu chờ, kéo dài hoặc rút ngắn vệt bay … tuỳ theo tình huống không lưu. Thông báo sớm cho KSVKL nếu không thể tuân thủ để có phương án thay thế.

Tuân thủ quy định về kiểm soát tốc độ trên không và trên khu bay:

  1. Kiểm soát tốc độ trên không:

    1. Tất cả tàu bay sử dụng phương thức bay SID/STAR RNAV 1 phải tuân thủ những hạn chế về tốc độ được thể hiện trong các phương thức bay (được công bố trên AIP). Nếu không thể tuân thủ những hạn chế về tốc độ, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và đưa ra tốc độ sẽ sử dụng.

    2. Hạn chế tốc độ trong khu vực TMA Nội Bài như sau:

      * Tàu bay dưới FL 100: Tốc độ (IAS) tối đa 250 kt.

      * Tàu bay về cách điểm chạm bánh 12 NM (track mile): Tốc độ (IAS) tối đa 200 kt.

      * Tàu bay về cách điểm chạm bánh 5 NM (track mile): Tốc độ (IAS) tối đa 160 kt.

  2. Kiểm soát tốc độ trên khu bay:

    1. Tốc độ tàu bay lăn vào sân đỗ có trang bị hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS): Đã được công bố tại AIP Việt Nam, mục VVNB AD 2.9.

    2. Tốc độ tàu bay lăn tại khu vực di chuyển:

      * Khu vực đường cất hạ cánh: Không quá 40 kts;

      * Khu vực đường lăn: Không quá 30 kts khi tàu bay thực hiện lăn thẳng;

      * Khu vực sân đỗ: Không quá 15 kts khi lăn chuẩn bị tiến nhập vòng rẽ đối chuẩn để tiếp cận vị trí đỗ; không quá 10 kts khi tàu bay thực hiện vòng rẽ đối chuẩn để tiếp cận vào vị trí đỗ (có nhân viên đánh tín hiệu), sau đó giảm dần tốc độ để tiếp cận vị trí đỗ, dừng đúng vạch dừng. Tổ lái phải lưu ý thực hiện đúng các chỉ dẫn của nhân viên đánh tín hiệu, bao gồm cả tín hiệu yêu cầu lăn chậm lại (nếu có).

    3. Khi tàu bay lăn thực hiện vòng rẽ từ 90° trở lên: Không quá 10 kts.

    4. Trong điều kiện tầm nhìn thấp (LVO): Không quá 10 kts.

Để giảm thời gian chiếm dụng đường CHC và thúc đẩy nền không lưu, tổ lái phải khẩn trương thực hiện huấn lệnh thoát ly đường CHC và đảm bảo đuôi tàu bay thoát ly khỏi vạch chờ liên quan trong thời gian không quá 60 giây sau khi xả đà; thông báo ngay cho TWR Nội Bài nếu không thực hiện được.

b) Phương thức lập kế hoạch bay không lưu của hãng hàng không/công ty bay

Trường 15 của kế hoạch bay phải được khai báo đầy đủ, đặc biệt là phương thức đến (STAR) ngắn nhất phù hợp chế độ khai thác đường CHC tại Nội Bài.

  1. Các phương thức đến khi sử dụng đường CHC 11L/R bao gồm: BISON 1L/1R, HAKAO 1N/1R, HUVAN 1N/1R, MUCHI 1L/1R, TAMDA 1N/1R.

  2. Các phương thức đến khi sử dụng đường CHC 29L gồm: BISON 1P, HAKAO 1P, HUVAN 1P, MUCHI 1P, TAMDA 1P.

6.7.2 Đối với chuyến bay khởi hành (sơ đồ mô tả quy trình phối hợp thực hiện dữ liệu hệ thống AMAN/DMAN được nêu tại mục c. dưới đây)

60 phút trước giờ EOBT của chuyến bay, DMAN sẽ tính toán và hiển thị giờ TSAT và TTOT trên hệ thống, các Hãng HK (nội địa và nước ngoài), đơn vị khai thácmặt đất (VIAGS, HGS), sau khi khai thác trên màn hình chia sẻ hình ảnh AMAN/DMAN có trách nhiệm thông báo giờ TSAT, TTOT của chuyến bay cho tổ lái.

Sau khi giờ TSAT của chuyến bay được hiển thị trên màn hình chia sẻ, đại diện hãng HK/công ty bay (nội địa và nước ngoài) có trách nhiệm thông báo cho KSVKL khai thác AMAN/DMAN giờ EOBT cập nhật/sửa đổi của chuyến bay nếu có sai lệch từ 5 phút trở lên. Hạn chế thay đổi giờ EOBT của chuyến bay (không quá 3 lần) để đảm bảo tính ổn định của quá trình tính toán giờ TTOT.

KSVKL sẽ thông báo cho tổ lái nếu có thay đổi về giờ TSAT của chuyến bay.

a) Trách nhiệm của tổ lái:

  1. Tối thiểu 5 phút trước giờ EOBT, tổ lái phải đảm bảo liên lạc với KSVKL vị trí Clerance delivery (119.25 MHz) để xin huấn lệnh đường dài (ATC clearance).

  2. Nhận thông tin về giờ TSAT, TTOT của chuyến bay từ đại diện hãng HK/công ty bay (nội địa và nước ngoài); chủ động phối hợp thực hiện các quy trình chuẩn bị của chuyến bay để đảm bảo tuân thủ giờ TSAT, TTOT của chuyến bay.

  3. ± 5 phút so với giờ TSAT, tổ lái liên lạc GCU Nội Bài (121.9 MHz) để xin huấn lệnh nổ máy/kéo đẩy (sau khi đã nhận được huấn lệnh đường dài). Nếu quá 5 phút sau khi nhận huấn lệnh, chuyến bay vẫn chưa bắt đầu nổ máy/kéo đẩy do chưa sẵn sàng thì giờ TSAT của chuyến bay đó sẽ bị hủy (trừ trường hợp do điều kiện tàu bay trên sân đỗ). Tổ lái thông báo cho KSVKL lý do và dự định tiếp theo. KSVKL thông báo giờ TSAT mới của chuyến bay.

  4. Để giảm thời gian chiếm dụng đường CHC và thúc đẩy nền không lưu, tổ lái phải khẩn trương thực hiện huấn lệnh lăn lên đường CHC, đảm bảo bắt đầu cho tàu bay chạy đà cất cánh trong thời gian không quá 30 giây kể từ khi nhận huấn lệnh cất cánh. Thông báo ngay cho TWR Nội Bài nếu không thực hiện được.

  5. Tuân thủ quy định về kiểm soát tốc độ lăn trên khu bay như tại mục a. phần 6.7.1.

b) Phương thức lập kế hoạch bay của hãng hàng không

Trường 15 của kế hoạch bay phải được khai báo đầy đủ, đặc biệt là phương thức khởi hành (SID) phù hợp chế độ khai thác đường CHC tại Nội Bài.

  1. Các phương thức khởi hành khi sử dụng đường CHC 11L/R, gồm: JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, MUCHI 1A/1B, HUVAN 1D/1E.

  2. Các phương thức khởi hành khi sử dụng đường CHC 29L/R, các phương thức khởi hành gồm: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B.

Ghi chú: Trong trường hợp có thay đổi kế hoạch bay không lưu:

  1. Bất cứ chuyến bay đã nộp kế hoạch bay, nếu có khả năng phải chậm trễ 30 phút hoặc lâu hơn so với giờ EOBT ghi trong kế hoạch bay không lưu. Tổ lái/nhân viên điều độ của hãng HK hay công ty bay/nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay phải thông báo ngay cho TWR Nội Bài hoặc cơ sở Thủ tục bay tại Cảng HKQT Nội Bài để thực hiện phát điện văn DELAY theo quy định.

  2. Nếu chuyến bay chậm quá 60 phút so với giờ EOBT ghi trong kế hoạch bay không lưu thì tổ lái/nhân viên điều độ của hãng HK hay công ty bay/nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay phải thực hiện điều chỉnh lại kế hoạch bay hoặc nộp một kế hoạch bay mới.

c) Sơ đồ Quy trình phối hợp thực hiện dữ liệu hệ thống AMAN/DMAN



7  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vạch dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

VVNB AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY NỘI BÀI

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVNB-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVNB-3-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp)

AD 2-VVNB-3-2

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVNB-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay

AD 2-VVNB-4-2

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay (tiếp)

AD 2-VVNB-4-3

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVNB-5-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 11R/29L

AD 2-VVNB-6-1

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 11L/29R

AD 2-VVNB-6-3

Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại B

AD 2-VVNB-6-5

Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác - ICAO

AD 2-VVNB-7-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVNB-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 11L/R: HAKAO 2A, VITRA 2A, VINHA 2A, TONGA 2A, HUVAN 2A, PHUTA 2A

AD 2-VVNB-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 11L/R: HAKAO 2C, VINHA 2C, TRANA 2A, HUVAN 2C

AD 2-VVNB-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 29L/R: HAKAO 2B, VITRA 2B, VINHA 2B, TONGA 2B, HUVAN 2B, PHUTA 2B

AD 2-VVNB-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 11L/R; 29L/R: TAMDA 3A, TAMDA 3B

AD 2-VVNB-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, MUCHI 1A/1B, HUVAN 1D/1E

AD 2-VVNB-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, MUCHI 1A/1B, HUVAN 1D/1E (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-9-10

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, MUCHI 1A/1B, HUVAN 1D/1E (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-9-11

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B

AD 2-VVNB-9-13

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-9-14

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-9-15

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-9-16

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 11L/R: HAKAO 2A, NAH 1A, MC 1A, LAOCA 2A, BQ 3A, PHUTA 2A, XIVIN 1A

AD 2-VVNB-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 11L/R: TAMDA 3A

AD 2-VVNB-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 29L/R: HAKAO 2B, NAH 1B, MC 2B, LAOCA 2B, BQ 3B, PHUTA 2B, XIVIN 1B

AD 2-VVNB-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1J, HAKAO 1K, BISON 1F, MUCHI 1H, HUVAN 1L

AD 2-VVNB-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1J, HAKAO 1K, BISON 1F, MUCHI 1H, HUVAN 1L (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-8

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1J, HAKAO 1K, BISON 1F, MUCHI 1H, HUVAN 1L (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1K, HAKAO 1L, BISON 1G, MUCHI 1J, HUVAN 1M

AD 2-VVNB-11-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1K, HAKAO 1L, BISON 1G, MUCHI 1J, HUVAN 1M (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-12

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1K, HAKAO 1L, BISON 1G, MUCHI 1J, HUVAN 1M (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-13

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1L, HAKAO 1M

AD 2-VVNB-11-15

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1L, HAKAO 1M (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-16

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1N, HAKAO 1N, BISON 1L, MUCHI 1L, HUVAN 1N

AD 2-VVNB-11-17

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1N, HAKAO 1N, BISON 1L, MUCHI 1L, HUVAN 1N (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-18

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1C, HAKAO 1D, BISON 1A, MUCHI 1C, HUVAN 1F

AD 2-VVNB-11-19

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1C, HAKAO 1D, BISON 1A, MUCHI 1C, HUVAN 1F (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-20

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1C, HAKAO 1D, BISON 1A, MUCHI 1C, HUVAN 1F (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-21

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1F, HAKAO 1G, BISON 1D, MUCHI 1D, HUVAN 1G

AD 2-VVNB-11-23

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1F, HAKAO 1G, BISON 1D, MUCHI 1D, HUVAN 1G (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-24

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1F, HAKAO 1G, BISON 1D, MUCHI 1D, HUVAN 1G (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-25

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1H, HAKAO 1J

AD 2-VVNB-11-27

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1H, HAKAO 1J (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-28

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1R, HAKAO 1R, BISON 1R, MUCHI 1R, HUVAN 1R

AD 2-VVNB-11-29

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1R, HAKAO 1R, BISON 1R, MUCHI 1R, HUVAN 1R (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-30

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON1E/1S, MUCHI 1G/1K, HUVAN 1K/1S

AD 2-VVNB-11-31

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON1E/1S, MUCHI 1G/1K, HUVAN 1K/1S (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-32

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON1E/1S, MUCHI 1G/1K, HUVAN 1K/1S (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-33

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON1E/1S, MUCHI 1G/1K, HUVAN 1K/1S (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-34

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J

AD 2-VVNB-11-35

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-36

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-37

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-38

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-39

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q

AD 2-VVNB-11-41

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q (Bảng mã hóa phương thức)

AD 2-VVNB-11-42

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-43

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q (Bảng mã hóa phương thức (tiếp))

AD 2-VVNB-11-44

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: BIVIM 1A TRANSITION

AD 2-VVNB-11-45

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: BIVIM 1A TRANSITION (Tabular description, holding procedure and waypoint list)

AD 2-VVNB-11-46

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: BIVIM 1B TRANSITION

AD 2-VVNB-11-47

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: BIVIM 1B TRANSITION (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVNB-11-48

Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO

AD 2-VVNB-12-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 11L

AD 2-VVNB-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 11L

AD 2-VVNB-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 11R

AD 2-VVNB-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 11R

AD 2-VVNB-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 29L

AD 2-VVNB-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 29R

AD 2-VVNB-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 11L CAT I

AD 2-VVNB-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 11L CAT I

AD 2-VVNB-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 11R CAT I & CAT II

AD 2-VVNB-13-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 11R CAT I & CAT II

AD 2-VVNB-13-19

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 29L

AD 2-VVNB-13-21

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 29L

AD 2-VVNB-13-23

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 29L

AD 2-VVNB-13-25

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 29R

AD 2-VVNB-13-27

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 29R

AD 2-VVNB-13-29

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVNB-14-1