VVNB — HA NOI/NOI BAI INTL
1 |
Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay |
211318B – 1054820Đ Giao điểm của đường CHC 11L/29R và đường lăn N3 |
2 |
Hướng và cự ly so với thành phố | Cách thành phố Hà Nội 28 KM về phía Bắc |
3 |
Mức cao/Nhiệt độ trung bình | 13 M /33°C |
4 |
Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay | Không |
5 |
Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm | 2° Tây (2022 )/Không |
6 |
Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địachỉ website | |
7 |
Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR) | IFR/VFR |
8 |
Ghi chú | Không |
1 |
Nhà chức trách/khai thác sân bay | H24 |
2 |
Hải quan và xuất nhập cảnh | H24 |
3 |
Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ | H24 |
4 |
Cơ sở AIS sân bay | H24 |
5 |
Phòng thủ tục bay (ARO) | H24 |
6 |
Cơ sở khí tượng sân bay | H24 |
7 |
Dịch vụ không lưu | H24 |
8 |
Nhiên liệu | H24 |
9 |
Dịch vụ bốc dỡ | H24 |
10 |
An ninh | H24 |
11 |
Dọn tuyết | Không |
12 |
Ghi chú | Không |
1 |
Phương tiện bốc dỡ hàng hóa | Băng truyền và xe nâng |
2 |
Loại nhiên liệu/dầu | Jet A1 , RH91/115 ; Dầu: MC20 , MK8 |
3 |
Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa | 2 xe loại 10 000US Gall; 1 xe loại 23 000 lít và 2 xe loại 30 000 lít, Hệthống tra nạp ngầm cho nhà ga T2 |
4 |
Phương tiện dọn tuyết | Không |
5 |
Nhà vòm cho tàu bay vãng lai | Không |
6 |
Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai | Đáp ứng cho các loại máy bay AN24, AN30, YAK40, TU134, A320, B767 |
7 |
Ghi chú | Không |
1 |
Khách sạn | Gần sân bay và trong thành phố |
2 |
Nhà hàng | Tại sân bay và trong thành phố |
3 |
Phương tiện giao thông | Xe buýt, taxi và ô tô cho thuê |
4 |
Thiết bị y tế | Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố |
5 |
Ngân hàng và bưu điện | Tại sân bay. Giờ làm việc từ 0001 đến 1100 UTC |
6 |
Văn phòng du lịch | Văn phòng trong thành phố |
7 |
Ghi chú | Không |
1 |
Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng | Cấp 9 |
2 |
Thiết bị cứu nạn | Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO |
3 |
Khả năng di chuyển tàu bay bị hỏng | Không |
4 |
Ghi chú | Tất cả các nhân viên thực hiện dịch vụ khẩn nguy sân bay đều đượchuấn luyện phương pháp cứu nạn và cứu hỏa, đồng thời biết cách sơ cứu tại chỗ. |
1 |
Các loại thiết bị dọn quang | Không |
2 |
Ưu tiên dọn quang | Không |
3 |
Ghi chú | Không |
1 |
Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ | Sân đỗ 1, Bê tông xi măng, PCN 66 /R /B /W /T Sân đỗ 2, Bê tông xi măng, PCN 85 /R /B /W /T Sân đỗ Hangar, Bê tông xi măng, PCN 54 /R /B /W /T |
2 |
Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đườnglăn |
Đường lăn N (đường lăn chính phía Bắc), 14 M , Bê tông xi măng, PCN 54 /R /C /W /U Đường lăn N1 , 14 M , Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54 /R /C /W /U Đường lăn N2 , 14 M , Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54 /R /C /W /U Đường lăn N3 , 14 M , Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54 /R /C /W /U Đường lăn N4 , 14 M , Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54 /R /C /W /U Đường lăn N5 , 14 M , Bê tông xi măng, bê tông nhựa, PCN 54 /R /C /W /U Đường lăn P3 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 98 /R /B /W /T Đường lăn P4 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 95 /R /B /W /T Đường lăn P5 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 96 /R /B /W /T Đường lăn P6 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 96 /R /B /W /T Đường lăn P7 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 95 /R /B /W /T Đường lăn P8 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 96 /R /B /W /T Đường lăn P9 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 95 /R /B /W /T Đường lăn S (Đường lăn song song):
Đường lăn S1 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 98 /R /B /W /T Đường lăn S3 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 54 /R /C /W /U Đường lăn S4 (Đường lăn thoát nhanh), 28 M , Bê tông xi măng, PCN 97 /R /B /W /T Đường lăn S5 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 97 /R /B /W /T Đường lăn S6 (Đường lăn nối), 27 M , Bê tông xi măng, PCN 60-70 /R /C /W /U Đường lăn S7 (Đường lăn thoát nhanh), 27 M , Bê tông xi măng, PCN 65 /R /B /W /T Đường lăn S8 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 54 /R /C /W /U Đường lăn S9 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 95 /R /B /W /T Đường lăn S10 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 95 /R /B /W /T Đường lăn V (Đường lăn trên sân đỗ):
Đường lăn V1 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 65 /R /B /W /T Đường lăn V2 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 65 /R /B /W /T Đường lăn V3 (Đường lăn nối), 38 M , Bê tông xi măng, PCN 65 /R /B /W /T Đường lăn V4 (Đường lăn nối), 38 M , Bê tông xi măng, PCN 65 /R /B /W /T Đường lăn V5 (Đường lăn nối), 23 M , Bê tông xi măng, PCN 54 /R /C /W /U Đường lăn V6 (Đường lăn nối), 27 M , Bê tông xi măng, PCN 60-70 /R /C /W /U Đường lăn V7 (Đường lăn nối), 38 M , Bê tông xi măng, PCN 65 /R /B /W /T Đường lăn V8 (Đường lăn nối), 30 M , Bê tông xi măng, PCN 85 /R /B /W /T Đường lăn V9 (Đường lăn nối), 30 M , Bê tông xi măng, PCN 85 /R /B /W /T |
3 |
Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao |
Vị trí: Không Mức cao: Không |
4 |
Điểm kiểm tra VOR |
4 điểm kiểm tra đài VOR:
|
5 |
Điểm kiểm tra INS | Không |
6 |
Ghi chú |
Sân đỗ 2: Đoạn đường lăn V (phần sân đỗ 2) chưa được kết nối với đoạn đường lăn V (phần sân đỗ Hangar). Đường lăn P3 :
Đường lăn S1 , S3 , S5 , S6 , S8 : Không sử dụng vạch dừng chờ trung gian phía Bắc đường lăn S khi có tàu bay hoạt động cất cánh và hạ cánh trên đường CHC 11R/29L (do khoảng cách giữa vạch dừng chờ lên đường CHC 11R/29L và vạch dừng chờ trung gian khoảng 41,5 M). Đường lăn S4 , S5 , S7 : Khai thác 1 chiều theo hướng thoát ly đường CHC 11R/29L . Đường lăn S9 : Không sử dụng vạch dừng chờ trung gian phía Bắc đường lăn S khi có tàu bay hoạt động cất cánh và hạ cánh trên đường CHC 11R/29L (do khoảng cách giữa vạch dừng chờ lên đường CHC 11R/29L và vạch dừng chờ trung gian khoảng 25 M). Đường lăn S10 , V2 , V8 : Khai thác hai chiều đối với tàu bay code C (sải cánh đến dưới 36 M) và tương đương trở xuống; không được phép khai thác đối với tàu bay code D, E và tương đương trở lên. Đường lăn V1 : Đóng cửa 36 M của đường lăn V1 (đoạn từ cách tim đường lăn S về phía Nam là 51 M đến đoạn cách tim đường lăn V về phía Bắc là 11,5 M) để bố trí các vị trí đỗ 8 , 9 , 10 . Tàu bay code D (sải cánh từ 36 M) và tương đương trở lên không được lăn hoặc kéo đẩy qua đường lăn V đoạn từ vị trí đỗ 12 về phía Tây khi vị trí 12C hoặc 12D có tàu bay đỗ. Tàu bay code F (sải cánh từ 68,5 M) và tương đương trở lên chỉ được lăn/kéo đẩy theo các đường lăn V3 /V4 /V5 để vào vị trí đỗ hoặc khởi hành đối với vị trí đỗ 14 , 28 và lăn theo đường lăn V9 để vào vị trí đỗ hoặc khởi hành đối với vị trí đỗ 75A và 79A . |
Vệt lăn: W2 , W3 , W4 , W5 , W6 , W7 . | ||
Kích thước sân quay đầu:
|
1 |
Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay |
Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn,đường CHC và tất cả các vị trí chờ. Hướng dẫn lăn trên sân đỗ. Hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS) tại Cảng HKQT Nội Bài là loại T3-9(T-types), có tại các vị trí đỗ 14 , 15 , 16 , 17 , 18 , 19 , 20 , 21 , 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 43 , 44 , 45 , 46 , 47 , 48 , 49 , trong đó: - Các vị trí đỗ 14 , 15 , 16 , 17 , 18 , 19 , 20 , 21 , 22 , 23 , 24 , 25 , 26 , 27 , 44 , 45 , 47 , 49 : Không sử dụng cho loại tàu bay A350-10 và B787-10. Ghi chú: Đối với tàu bay A350-10 và B787-10 theo chỉ dẫn của nhân viên đánh tín hiệu tàu bay khi lăn vào các vị trí đỗ này.
| |
2 |
Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn | Đường CHC: |
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, ngưỡng, khu chạm bánh, tim, lề và cuối đường CHC. Đèn: Đường CHC 11L/29R và đường CHC 11R/29L : Tim, lề, ngưỡng, cuối đường CHC, chớp nhận dạng ngưỡng đường CHC, chớp tuần tự, vùng chạm bánh. |
Đường lăn: |
Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu, tim, lề Đèn: Lề, tim, gác, đường lăn thoát nhanh, dừng chờ. | ||
3 |
Đèn vạch dừng | Có đèn vạch dừng ở những nơi thích hợp.Ghi chú: Không có đèn vạch dừng ở phía Bắc đường CHC 11R/29L . | |
4 | Các phương pháp khác bảo vệ đường CHC | Không | |
5 |
Ghi chú | Không |
Trong Khu vực 2 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật |
Loại chướng ngại vật |
Vị trí của chướng ngại vật |
Mức cao/Chiều cao |
Dấu hiệu/ Loại, màu sắc, đèn |
Ghi chú |
a | b | c | d | e | f |
VVNBOB001 | Đài kiểm soáttại sân bay |
211244.82N 1054804.56E | 107 /95 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB002 | Ăng ten |
211501.05N 1055000.19E | 66 /15 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB003 | Ăng ten |
211216.80N 1054856.21E | 65 /53 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB004 | Ăng ten |
211532.58N 1054634.26E | 63 /51 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB005 | Ăng ten |
211445.05N 1054622.14E | 63 /51 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB006 | Ăng ten |
211501.33N 1055000.14E | 62 /12 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB007 | Ăng ten |
211155.10N 1054950.59E | 61 /49 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB008 | Ăng ten |
211311.63N 1054609.38E | 59 /47 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB009 | Ăng ten |
211340.13N 1054700.51E | 26 /14 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB010 | Cây |
211330.81N 1054646.00E | 25 /12 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB011 | Cây |
211337.78N 1054653.06E | 22 /11 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L vàtrình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB012 | Cây |
211243.73N 1054935.49E | 20 /8 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB013 | Cây |
211243.92N 1054934.50E | 18 /6 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB014 | Cột đèn |
211334.28N 1054652.21E | 18 / 6 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L và trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB015 | Cây |
211246.37N 1054935.59E | 18 /6 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB016 | Cột đèn |
211332.61N 1054658.03E | 16 /4 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại B |
VVNBOB017 | Cây |
211343.13N 1054706.64E | 25 /14 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11L/29R |
VVNBOB018 | Cột đèn |
211332.05N 1054659.96E | 15 /4 M | Có đèn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L |
VVNBOB019 | Ăng ten |
211249.27N 1054928.03E | 16 /12 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L |
VVNBOB020 | Cây |
211259.40N 1054933.20E | 21 /10 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11L/29R |
VVNBOB021 | Cây |
211250.84N 1054938.94E | 21 /11 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L |
VVNBOB022 | Ăng ten |
211246.64N 1054955.03E | 26 /15 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11L/29R |
VVNBOB023 | Cây |
211238.91N 1054953.26E | 29 /18 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L |
VVNBOB024 | Ăng ten |
211237.95N 1055053.19E | 50 /37 M | Có sơn | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L và 11L/29R |
VVNBOB025 | Cây |
211339.08N 1054648.04E | 28 /18 M | Không | Trình bày trên sơ đồ chướng ngại vật sân bay – Loại A – Đường CHC 11R/29L |
Trong Khu vực 3 | |||||
---|---|---|---|---|---|
Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật |
Loại chướng ngại vật |
Vị trí của chướng ngại vật |
Mức cao/Chiều cao |
Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn |
Ghi chú |
a | b | c | d | e | f |
Sẽ được bổ sung sau |
1 |
Cơ quan khí tượng liên quan | Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài |
2 |
Giờ hoạt động | H24 |
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt động | Không | |
3 |
Cơ quan chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF | Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài |
Thời gian hiệu lực | 24 giờ (phát 04 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0600, 1200 và 1800 UTC; phát 1 tiếng trước khi bản tin TAF có hiệu lực) | |
4 | Dự báo xu hướng | TREND |
Khoảng cách phát hành | 2 giờ | |
5 |
Cung cấp tư vấn/thuyết trình | Nhân viên khí tượng tư vấn |
6 |
Hồ sơ bay | Sơ đồ |
Ngôn ngữ được sử dụng | Tiếng Anh, Tiếng Việt | |
7 |
Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn | S, U85, U70, U50, U30, U20SWH, SWM |
8 |
Thiết bị bổ sung sẵn có để cung cấp tin tức | Do nhân viên khí tượng đảm nhiệm |
9 |
Các cơ sở ATS được cung cấp tin tức khí tượng | Ha Noi ACC ; Noi Bai APP ; Noi Bai TWR ; Noi Bai GND CTL |
10 |
Tin tức bổ sung (hạn chế của dịch vụ, v.v…) | Địa chỉ AFTN/AMHS: VVNBYMYX |
Ký hiệu đường CHC Số |
Hướng thực |
Kích thước đường CHC (M) |
Sức chịu tải PCN bề mặt đường CHC và đoạn dừng |
Tọa độ ngưỡng đườngCHC Toạ độ cuối đường CHC Độ chênh cao giữamặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC |
Mức cao ngưỡng đườngCHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
11L | 107.20° | 3 200 x 45 |
98 /R /B /W /T Bê tông xi măng |
211330.95N 1054733.25E NIL NIL |
THR 12.5 M NIL |
29R | 287.20° | 3 200 x 45 |
98 /R /B /W /T Bê tông xi măng |
211300.28N 1054919.32E NIL NIL |
THR 12.7 M NIL |
11R | 107.20° | 3 800 x 45 |
99 /R /B /W /T Bê tông xi măng |
211328.91N 1054710.85E NIL NIL |
THR 11.9 M NIL |
29L | 287.20° | 3 800 x 45 |
99 /R /B /W /T Bê tông xi măng |
211252.52N 1054916.77E NIL NIL |
THR 12.2 M NIL |
Ký hiệu đường CHC Số |
Độ dốc RWY-SWY |
Kích thước đoạndừng (M) |
Kích thước khoảngtrống (M) |
Kích thước dải bảohiểm (M) |
Kích thước khu vực antoàn cuối đường CHC (M) |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
11L | 0.0069% | 100 x 60 | 400 x 300 | 3 520 x 300 | 240 x 90 |
29R | 0.0069% | 100 x 60 | 400 x 300 | 3 520 x 300 | 220 x 90 |
11R | 0.0067% | 100 x 60 | 340 x 300 | 4 120 x 300 | 180 x 90 |
29L | 0.0067% | 100 x 60 | 320 x 300 | 4 120 x 300 | 160 x 90 |
Ký hiệu đường CHC Số |
Vị trí và mô tả của hệ thống vật liệu kỹ thuật trợ giúp dừng tàu bay (EMAS) |
OFZ |
Ghi chú |
---|---|---|---|
1 | 12 | 13 | 14 |
11L | Không | Không | Không |
29R | Không | Không | Không |
11R | Không | Không | Không |
29L | Không | Không | Không |
Ký hiệu đường CHC |
Cự ly chạy đà cất cánh (M) |
Cự ly có thể cất cánh (M) |
Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M) |
Cự ly có thể hạ cánh (M) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
11L | 3 200 | 3 600 | 3 300 | 3 200 | Không |
29R | 3 200 | 3 600 | 3 300 | 3 200 | Không |
11R | 3 800 | 4 140 | 3 900 | 3 800 | Không |
29L | 3 800 | 4 120 | 3 900 | 3 800 | Không |
Ký hiệu đường CHC |
Cự ly chạy đà cất cánh còn lại (M) |
Cự ly có thể cất cánh còn lại (M) |
Cự ly có thể dừng khẩn cấp còn lại (M) |
Cự ly có thể hạ cánh (M) |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đường CHC 29L từ giaođiểm với đường lăn S8 | 3 211 | 3 531 | 3 311 | NU | Không |
Đường CHC 11R từ giaođiểm với đường lăn S3 | 3 200 | 3 540 | 3 300 | NU | Không |
Đường CHC 29R từ giaođiểm với đường lăn P8 | 2 611 | 3 011 | 2 711 | NU | Không |
Ký hiệu đường CHC |
Đèn tiếp cận Loại Chiều dài Cường độ |
Đèn ngưỡng Màu sắc Đèn cánh |
Đèn VASIS (MEHT) PAPI |
Đèn khu chạm bánh Chiềudài |
Đèn tim đường CHC Chiều dài Giãn cách Màu sắc Cường độ |
Đèn lề đường CHC Chiều dài Giãn cách Màu sắc Cường độ |
Đèn cuối đường CHC Màu sắc Đèn cánh |
Đèn đoạn dừng Chiều dài (M) Màu sắc | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
11L |
Hệ thống đèn tiếp cậnchính xác CAT II 900 M LIH |
Xanh Không |
PAPI Trái/3° | 900 M |
3 200 M 15 M Trắng/đỏ LIH |
3 200 M 60 M Trắng, 600 M cuối vàng, LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
29R |
Hệ thống đèn tiếp cận giản đơn 420 M LIH |
Xanh Không |
PAPI Trái/3° | Không |
3 200 M 15 M Trắng/đỏ LIH |
3 200 M 60 M Trắng, 600 M cuối vàng, LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
11R |
Hệ thống đèn tiếp cậnchính xác CAT II 900 M LIH |
Xanh Không |
PAPI Trái/3° | 900 M |
3 800 M 15 M Trắng/đỏ LIH |
3 800 M 60 M Trắng, 600 M cuối vàng, LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
29L |
Hệ thống đèn tiếp cậngiản đơn 420 M LIH |
Xanh Không |
PAPI Trái/3° | Không |
3 800 M 15 M Trắng/đỏ LIH |
3 800 M 60 M Trắng, 600 M cuối vàng, LIH |
Đỏ Không | Không | Không |
1 | Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động |
Đèn hiệu sân bay: Đặt trên nóc đài chỉ huy, màu trắng nhấp nháy 2 giây1 lần/đèn nhận biết: Không H24 |
2 |
Đèn và vị trí chỉ hướng hạ cánh Đèn và vị trí của thiết bị đo gió |
Chỉ hướng hạ cánh: Không Ống gió: Tại đầu 11L , 11R và 29L ; có đèn |
3 |
Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có) | See AD 2.9 |
4 |
Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn |
Nguồn điện dự phòng:
Thời gian chuyển nguồn:
|
5 |
Ghi chú | Không |
1 |
Tọa độ TLOF hoặc THR của FATO Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid | Không |
2 |
Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FT | Không |
3 |
Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATO | Không |
4 |
Hướng thực của FATO | Không |
5 |
Cự ly công bố có sẵn | Không |
6 | Đèn APP và FATO | Không |
7 |
Ghi chú | Không |
1 |
Tên và giới hạn ngang | Khu vực kiểm soát tại sân bay Nội Bài: 1 vòng tròn với bán kính 30 KM tâm là đài DVOR/DME NOB (211247B 1055006Đ) |
2 |
Giới hạn cao | Mặt đất đến 2 150 M (7 000 Bộ) |
3 |
Phân loại vùng trời | C |
4 |
Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu Ngôn ngữ | Đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài Tiếng Anh, tiếng Việt |
5 |
Độ cao chuyển tiếp | 2 750 M |
6 | Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động) | H24 |
7 |
Ghi chú | Đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài cung cấp dịch vụ không lưu trongphạm vi bán kính 10 KM (5 NM) tâm là đài DVOR/DME NOB và giớihạn cao từ mặt đất đến 600 M (2 000 FT). Phần còn lại ủy quyền chotiếp cận Nội Bài. |
Loại dịch vụ |
Tên gọi |
Tần số |
Giờ hoạt động |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Tiếp cận | Kiểm soát trung tận Nội Bài | 125.100 MHZ | H24 | Tần số chính |
126.575 MHZ | H24 | Tần số phụ | ||
121.500 MHZ | H24 | Tần số khẩn nguy | ||
Kiểm soát đến Nội Bài | 121.000 MHZ | H24 | Tần số chính | |
120.075 MHZ | H24 | Tần số phụ | ||
121.500 MHZ | H24 | Tần số khẩn nguy | ||
Tại sân | Đài kiểm soát tại sân Nội Bài | 118.400 MHZ | H24 | Tần số chính |
118.900 MHZ | H24 | Tần số phụ | ||
121.500 MHZ | H24 | Tần số khẩn nguy | ||
Vị trí cấp huấn lệnh không lưu | 119.250 MHZ | H24 | Tần số chính | |
125.225 MHZ | H24 | Tần số dự phòng | ||
Mặt đất | Kiểm soát mặt đất Nội Bài | 121.900 MHZ | H24 | |
ATIS | Nội Bài | 127.000 MHZ | H24 | Công suất: 50W, phát thanh bằng tiếng Anh liên tục lặp lại |
Loại đài phụ trợ, Độ lệch từ, Loại OPS hỗ trợ (độ lệch từ tại trạmđối với VOR/ILSMLS) |
Tên gọi |
Tần số |
Giờ hoạt động |
Vị trí ăng ten phát Tọa độ |
Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME) . | Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NDB MM | K |
230 KHZ 75 MHz | H24 |
211340.55B 1054658.98Đ | 13 M | Không |
Tầm phủ: 16 KM . Cách đầu thềm CHC 11L 970 M trên hướng 288° từ |
NDB OM | KW |
320 KHZ 75 MHz | H24 |
211419.71B 1054444.55Đ | 30 M | Không |
Tầm phủ: 80 KM . Cách đầu thềm CHC 11L5 050 M trên hướng 288° từ |
DVOR/DME | NOB |
116.100 MHZ CH 108X | H24 |
211246.88B 1055005.77Đ | Không |
Tầm phủ: 300 KM . Cách đầu thềm CHC 29R1 400 M trên hướng 108° từ | |
DVOR/DME | VPH |
113.900 MHZ CH 86X | H24 |
211633.58B 1053604.35Đ | Không |
Tầm phủ: 300 KM . Cách đầu thềm CHC 11R20 039 M trên hướng 286° từ. | |
ILS/LOC | NB | 110.500 MHZ | H24 |
211256.3B 1054933.2Đ | Không |
Tầm phủ: 25 NM . Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11L là 420 M Ghi chú: Sau khi tiếp đất, tàu bay không sử dụng tín hiệu đài LLZ 11L trên đường CHC 11L (tại khoảng cách từ 0,5 NM - 0,7 NM sau ngưỡng đường CHC 11L ) cho hạ cánh tự động. | |
ILS/GP-DME |
329.600 MHZ CH 42X | H24 |
211331.3B 1054744.9Đ | Không |
Tầm phủ GP: 10 NM , DME: 20 NM . Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11L là 320 M ; cách tim đường CHC 11L/29R là 110 M . | ||
ILS/LOC | NBA | 108.300 MHZ | H24 |
211249.3B 10549280.0Đ | Không |
Tầm phủ: 25 NM . Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 29L là 300 M . Ghi chú: Sau khi tiếp đất, tàu bay không sử dụng tín hiệu đài LLZ 11R trên đường CHC 11R (tại khoảng cách từ 0,9 NM - 1,1 NM sau ngưỡng đường CHC 11R ) cho hạ cánh tự động. | |
ILS/GP-DME |
334.100 MHZ CH 20X | H24 |
211329.7B 1054722.3Đ | Không |
Tầm phủ GP: 10 NM, DME: 200 NM Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11R là 310 M và cách tim đường CHC 11R/29L là 120 M | ||
ILS/LOC | INB | 111.900 MHZ | H24 |
211331.7B 1054701.1Đ | Không |
Tầm phủ: 25 NM . Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11R là 295 M | |
ILS/GP-DME |
331.100 MHZ CH 56X | H24 |
211259.3B 1054907.4Đ | Không |
Tầm phủ GP: 10 NM , DME: 200 NM Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 29L là 320 M và cách tim đường CHC 11R/29L là 120 M . | ||
ILS/LOC | INA | 109.300 MHZ | H24 |
211333.8B 1054723.5Đ | Không | Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 11L là 295 M . | |
ILS/GP-DME |
332.000 MHZ CH 30X | H24 |
211306.8B 1054909.9Đ | Không | Vị trí: Cách ngưỡng đường CHC 29R là 320 M ; cách tim đường CHC 11L/29R là 110 M . |
Ý nghĩa các sơn kẻ, biển báo;
Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay kể cả hệ thống hướng dẫn trực quan;
Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;
Trợ giúp của nhân viên đánh tín hiệu và xe kéo dắt tàu bay;
Ghi chú: Tổ lái phải nhắc lại đúng và đầy đủ toàn bộ nội dung huấn lệnh không lưu.
Cơ quan kiểm soát mặt đất Nội Bài sẽ chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến. Dịch vụ dẫn dắt bằng xe “Follow-me” sẽ được cung cấp khi có yêu cầu của nhà khai thác hoặc người lái. Tuy nhiên, dịch vụ dẫn dắt bằng xe Follow-me”là bắt buộc trong điều kiện thời tiết không đảm bảo, tầm nhìn bị hạn chế.
Tàu bay khởi hành phải liên lạc với bộ phận kiểm soát mặt đất Nội Bài trên tần số 121.9 MHz để xin huấn lệnh kiểm soát không lưu trước khi lăn.
Để tránh gây nguy hại do động cơ thổi vào tàu bay quân sự đang đỗ tại phía trong vạch chờ trên đường lăn, yêu cầu mọi tàu bay phải rẽ trái tại điểm qui định trên đường CHC 11L để cất cánh.
Sân đỗ 1
Vị trí đỗ tàu bay | Phương thức khai thác |
---|---|
8 , 9 , 11A , 12A , 12B , 12C , 12D , 28A , 28B , 29 , 35B , 36A , 36B , 37 , 38 , 39 , 40 , 41 , 42 , 43A , 44A , 46 , 53 , 54A , 54B , 55A , 55B |
Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M. Hạn chế khai thác:
|
10 | Sử dụng cho loại tàu bay GLEX-5000 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 29 M. |
12 , 15 , 16 ,18 , 19 , 20 , 21 , 22 , 24 , 25 , 26 , 27 |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-300, A340-600 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. Hạn chế khai thác:
|
14 |
Sử dụng cho loại tàu bay A380, AN-124 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 80 M. Hạn chế khai thác:
|
17 , 23 , 44 |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-300 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. Hạn chế khai thác:
|
28 |
Sử dụng cho loại tàu bay A380, B777-9, AN-124 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 80 M. Hạn chế khai thác:
|
35 , 36 |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-8F, B777-300 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 68,5 M. Hạn chế khai thác:
|
35A , 56 , 57 , 58 |
Sử dụng cho loại tàu bay Gulfstream G650ER, GLEX-5000 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 30,5 M. Hạn chế khai thác:
|
43 |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-200, A340-500 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. Hạn chế khai thác:
|
45 , 50 , 51 |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. Hạn chế khai thác:
|
47 , 48 , 49 |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-400, B777-200 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. Hạn chế khai thác:
|
52 |
Sử dụng cho loại tàu bay B767-400 tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 52 M. Hạn chế khai thác: Tàu bay không được lăn hoặc kéo đẩy theo vệt lăn W5 để ra/vào vị trí đỗ khi có tàu bay đỗ tại các vị trí đỗ 47A , 48A . |
54 , 55 |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-8F, B777-300 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 68,5 M. Hạn chế khai thác:
|
58A , 58B , 58C , 58D |
Sử dụng cho loại tàu bay Cessna 208B EX và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 16 M. Hạn chế khai thác:
|
Sân đỗ 2
Vị trí đỗ tàu bay | Phương thức khai thác |
---|---|
71 , 72 , 73 , 74 , 75 , 76 , 77 , 78 , 79 , 80 , 81 , 82 , 83 , 84 , 85 , 86 |
Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M. Hạn chế khai thác:
|
75A , 79A |
Sử dụng cho loại tàu bay A380, B777-9, AN-124 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 80 M. Hạn chế khai thác:
|
77A , 81A |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-8F, B777-300 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 68,5 M. Hạn chế khai thác:
|
Sân đỗ Hangar
Vị trí đỗ tàu bay | Phương thức khai thác |
---|---|
1H |
Sử dụng cho loại tàu bay B767-400 tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 52 M. |
2H | Sử dụng cho loại tàu bay A350-900, B747-400, B787-9/10 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. |
3H , 9H | Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M. |
Sân đỗ 1
Vị trí đỗ tàu bay | Phương thức khai thác |
---|---|
17A , 17B , 18A , 18B , 23A , 23B , 24A , 24B , 47A |
Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M. Hạn chế khai thác:
Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 47A :
|
48A |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. Hạn chế khai thác: Khi có tàu bay đỗ tại vị trí đỗ 48A :
|
Sân đỗ quân sự
Vị trí đỗ tàu bay | Phương thức khai thác |
---|---|
QS1 , QS2 , QS3 , QS4 |
Sử dụng cho loại tàu bay B747-400 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 65 M. Hạn chế khai thác:
|
QS1A , QS2A , QS3A , QS4A , QS5 , QS6 , QS7 , QS8 , QS9 , QS10 , QS11 |
Sử dụng cho loại tàu bay A321 và tương đương trở xuống, sải cánh đến dưới 36 M. Hạn chế khai thác:
|
Không
Phương thức khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế (LVP) là các phương thức được áp dụng để bảo đảm tính an toàn, điều hòa và hiệu quả của các hoạt động trên khu di chuyển tại sân bay Quốc tế Nội Bài trong điều kiện tầm nhìn hạn chế.
Áp dụng đối với Cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài, Trung tâm Khí tượng hàng không Nội Bài, các đơn vị bảo đảm hệ thống thiết bị kỹ thuật phục vụ khai thác hai đường CHC, tổ lái, nhà khai thác tàu bay và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động trong điều kiện tầm nhìn hạn chế tại Cảng HKQT Nội Bài.
Các hãng hàng không nội địa, quốc tế muốn áp dụng khai thác ILS CAT II tại sân bay quốc tế của Việt Nam phải gửi đơn tới Cục HKVN xin cấp phép hoặc xin công nhận giấy phép khai thác ILS CAT II trước khi thực hiện các hoạt động này.
Đơn hoặc văn bản gửi đến Cục HKVN bao gồm tên nhà khai thác, kiểu loại và đăng ký tàu bay, bản sao tài liệu chứng chỉ kiểu loại và giấy phép khai thác ILS CAT II của tổ lái do Nhà chức trách có liên quan của quốc gia Nhà khai thác cấp (áp dụng cho các hãng hàng không quốc tế).
Khi đã được Cục Hàng không Việt Nam cấp phép hoặc công nhận đủ điều kiện khai thác, tổ lái tuân thủ tiêu chuẩn khai thác CAT II và phương thức khai thác này; chủ động thông báo ngay cho cơ sở APP/TWR Nội Bài trong trường hợp không đủ tiêu chuẩn khai thác CAT II.
RVR tại vùng chạm bánh (trạm 11R ), hoặc khu vực giữa đường CHC (trạm MID) bằng hoặc nhỏ hơn 1 200 M và có xu hướng giảm thấp; và/hoặc
Độ cao trần mây (với vân lượng BKN hoặc lớn hơn) trên thiết bị đo khu đầu đường CHC 11R (trạm 11R ) bằng hoặc thấp hơn 300 ft (90 M).
RVR tại vùng chạm bánh (trạm 11R ), hoặc khu vực giữa đường CHC (trạm MID) bằng hoặc nhỏ hơn 900 m; và/hoặc
Độ cao trần mây (với vân lượng BKN hoặc lớn hơn) trên thiết bị đo khu vực đầu đường CHC 11R (trạm 11R ) thấp hơn 250 ft (75 M).
Áp dụng các phương thức tiếp cận hạ cánh theo tiêu chuẩn thời tiết tối thiểu hiện hành.
Tình trạng hoạt động của hệ thống ILS;
Khả năng đáp ứng của hệ thống phù trợ bằng mắt;
Thông tin về RVR tại trạm 11R và trạm MID;
Thông tin về độ cao trần mây tại khu vực đầu đường CHC 11R (trạm 11R ).
Số liệu RVR hiện thời tại trạm 11R ;
Số liệu RVR tại trạm MID nếu giá trị RVR 11R nhỏ hơn 550 M;
Số liệu về độ cao trần mây tại khu vực đầu đường CHC 11R (trạm 11R ) thấp hơn 200 ft (60 M);
Tình trạng không hoạt động của bất kỳ thành phần nào của hệ thống thiết bị phục vụ khai thác CAT II mà những thông tin này chưa được thông báo trên bản tin ATIS trước đó.
Tàu bay hạ cánh trước đó đã thoát ly khỏi khu vực nhạy cảm của đài LLZ;
Tàu bay khởi hành trước đó đã rời đất và vượt qua đỉnh anten của đài LLZ.
a) Đường CHC 11R
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H : Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn S1 → đường CHC 11R để khởi hành.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 :
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn S1 → đường CHC 11R để khởi hành.
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 → đường lăn S → đường lăn S1 → đường CHC 11R để khởi hành.
b) Đường CHC 11L
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H :
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn S3 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P3 → đường CHC 11L để khởi hành.
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn S6 /S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn P5 /P6 /P7 /P8 → đường CHC 11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 11L → đường CHC 11L để khởi hành (áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống).
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 :
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn S3 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P3 → đường CHC 11L để khởi hành.
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 → đường lăn S → đường lăn S3 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P3 → đường CHC 11L để khởi hành.
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn S6 /S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn P5 /P6 /P7 /P8 → đường CHC 11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 11L → đường CHC 11L để khởi hành (áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống).
c) Đường CHC 29L
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H : Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn S9 /S10 → đường CHC 29L để khởi hành.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 : Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn S9 /S10 → đường CHC 29L để khởi hành.
d) Đường CHC 29R
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H :
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn S9 /S10 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P9 → đường CHC 29R để khởi hành.
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn S6 /S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn P5 /P6 /P8 → đường CHC 11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 29R → đường CHC 29R để khởi hành (áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống).
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 :
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn S9 /S10 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P9 → đường CHC 29R để khởi hành.
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn S6 /S8 → đường CHC 11R/29L → đường lăn P5 /P6 /P8 → đường CHC → RWY 11L/29R → quay đầu 180° trên đầu đường CHC 29R → đường CHC 29R để khởi hành (áp dụng đối với tàu bay code C và tương đương trở xuống).
e) Từ giao điểm của đường CHC 11R và đường lăn S3
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H : Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn S3 → giao điểm đường CHC 11R và đường lăn S3 để khởi hành.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 :
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn S3 → giao điểm đường CHC 11R / và đường lăn S3 để khởi hành.
Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 → đường lăn S → đường lăn S3 → giao điểm đường CHC 11R và đường lăn S3 để khởi hành.
f) Từ giao điểm của đường CHC 29L và đường lăn S8
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H : Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn S8 → giao điểm đường CHC 29L và đường lăn S8 để khởi hành.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 : Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn S8 → giao điểm đường CHC 29L và đường lăn S8 để khởi hành.
g) Từ giao điểm của đường CHC 29R và đường lăn P8
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H : Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn S8 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P8 → Giao điểm đường CHC 29R và đường lăn P8 để khởi hành.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 : Tàu bay từ vị trí đỗ → đường lăn V → đường lăn V8 /V9 → đường lăn S → đường lăn S8 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn P8 → Giao điểm đường CHC 29R và đường lăn P8 để khởi hành.
a) Đường CHC 11R
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 10 :
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5 /S6 /S7 /S8 /S9 /S10 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9 , 10 hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8 .
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5 /S6 /S7 /S8 /S9 /S10 → đường lăn S → đường lăn V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9 , 10 hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8 .
Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H : Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5 /S6 /S7 /S8 /S9 /S10 → đường lăn S → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → vị trí đỗ.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 :
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5 /S6 /S7 /S8 /S9 /S10 → đường lăn S → đường lăn V8 /V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S5 /S6 → đường lăn S → đường lăn V5 /V6 → đường lăn V → đường lăn V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn V8 /V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
b) Đường CHC 11L
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 10 :
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5 /P6 /P7 /P8 /P9 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6 /S7 /S8 /S9 /S10 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9 , 10 hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8 .
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5 /P6 /P7 /P8 /P9 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6 /S7 /S8 /S9 /S10 → đường lăn S → đường lăn V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9 , 10 hoặc lăn tiếp theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8 .
Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H : Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5 /P6 /P7 /P8 /P9 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6 /S7 /S8 /S9 /S10 → đường lăn S → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → vị trí đỗ.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 :
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5 /P6 /P7 /P8 /P9 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6 /S7 /S8 /S9 /S10 → đường lăn S → đường lăn V8 /V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P5 /P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S6 → đường lăn V6 → đường lăn V → đường lăn V7 → đường lăn S → đường lăn V8 /V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
c) Đường CHC 29L
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 10 :
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1 /S3 /S4 /S5 /S6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9 , 10 hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8 .
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S3 /S4 /S5 /S6 → đường lăn S → đường lăn V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9 , 10 hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8 .
Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H : Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1 /S3 /S4 /S5 /S6 → đường lăn S → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → vị trí đỗ.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 :
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1 /S3 /S4 /S5 /S6 → đường lăn S → đường lăn V8 /V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn S1 /S3 /S4 /S5 /S6 → đường lăn S → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 → đường lăn V → đường lăn V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn V8 /V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
d) Đường CHC 29R
Đối với vị trí đỗ từ 8 đến 10 :
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3 /P4 /P5 /P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3 /S4 /S5 /S6 /S7 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9 , 10 hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8 .
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3 /P4 /P5 /P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3 /S4 /S5 /S6 /S7 → đường lăn S → đường lăn V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 → đường lăn S → các vị trí đỗ 9 , 10 hoặc theo đường lăn V1 → vị trí đỗ 8 .
Đối với vị trí đỗ từ 11 đến 58 , 1H , 2H , 3H , 9H : Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3 /P4 /P5 /P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3 /S4 /S5 /S6 /S7 → đường lăn S → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn V → vị trí đỗ.
Đối với vị trí đỗ từ 71 đến 86 :
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3 /P4 /P5 /P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3 /S4 /S5 /S6 /S7 → đường lăn S → đường lăn V8 /V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
Tàu bay sau khi hạ cánh → đường lăn P3 /P4 /P5 /P6 → cắt qua đường CHC 11R/29L → đường lăn S3 /S4 /S5 /S6 /S7 → đường lăn S → đường lăn V2 /V3 /V4 /V5 /V6 → đường lăn V → đường lăn V3 /V4 /V5 /V6 /V7 → đường lăn S → đường lăn V8 /V9 → đường lăn V → vị trí đỗ.
Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT I - Đường CHC 11R
LOCALIZER 11R CAT I
GLIDE PATH 11R CAT I
Sơ đồ khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT II - Đường CHC 11R .
LOCALIZER 11R CAT II
GLIDE PATH 11R CAT II
Sơ đồ khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT I - Đường CHC 29L .
LOCALIZER 29L CAT I
GLIDE PATH 29L CAT I
Sơ đồ khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT I - Đường CHC 11L .
LOCALIZER 11L CAT I
GLIDE PATH 11L CAT I
Sơ đồ khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm của hệ thống ILS CAT I - Đường CHC 29R .
LOCALIZER 29R CAT I
GLIDE PATH 29R CAT I
Các phương tiện không được xâm phạm đường CHC khi tàu bay đến đã đến vị trí 8 NM so với điểm chạm bánh;
Trên khu vực di chuyển cấm các phương tiện hoạt động trừ khi được phép của đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài;
Các phương tiện không được phép dừng chờ tại những vị trí gần đường CHC hơn so với vị trí dừng chờ trước đường CHC (hàng đèn chỉ vạch dừng).
Kịp thời thông báo cho tổ lái việc đình chỉ hay không áp dụng phương thức tiếp cận hạ cánh ILS CAT II;
Đảm bảo phát cụm từ "LOW VISIBILITY PROCEDURES IN OPERATION" trên bản tin ATIS.
Khi không thể áp dụng tiêu chuẩn ILS CAT II, đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài tổ chức thông báo ngay cho các tàu bay liên quan, cơ sở kiểm soát tiếp cận Nội Bài và áp dụng phương thức điều hành bay thích hợp theo quy định;
Cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài thông báo cho các tàu bay liên quan và áp dụng phương thức điều hành bay thích hợp theo quy định;
Kịp thời thông báo cho tổ lái việc áp dụng hay không áp dụng tiêu chuẩn tiếp cận hạ cánh ILS CAT II.
Khi xuất hiện tình huống bất thường/khẩn nguy của tàu bay, các cơ quan liên quan phải phối hợp chặt chẽ với nhau trong công tác xử lý tình huống, dành quyền ưu tiên cho tàu bay trong tình thế cấp thiết, lựa chọn sử dụng phương thức bay, đường CHC thuận lợi nhất cho tàu bay này đảm bảo tạo điều kiện tối ưu cho tổ lái để kết thúc chuyến bay an toàn đồng thời triển khai các biện pháp, phương tiện hỗ trợ trên mặt đất theo yêu cầu tổ lái và các quy định hiện hành;
Đình chỉ các hoạt động khác khi cần thiết để dành quyền ưu tiên cho tàu bay trong tình thế cấp thiết.
Việc áp dụng LVP được thực hiện khi có yêu cầu phục vụ hoạt động bay, với điều kiện thời tiết đạt tiêu chuẩn tại mục 1.3.2.2 của phương thức này và các yếu tố đảm bảo khai thác trong điều kiện tầm nhìn hạn chế tại Cảng HKQT Nội Bài được xác định đạt tiêu chuẩn tối thiểu như sau:
Máy phát chính và dự phòng của thiết bị Localizer (LLZ), Glidepath (GP), DME đều hoạt động bình thường;
Tất cả các thiết bị giám sát của thiết bị LLZ, GP và DME đều hoạt động;
Không có sai lệch nào giữa hai trong số các Monitor của ba thiết bị LLZ, GP và DME dẫn đến cảnh báo của thiết bị;
Hệ thống điều khiển xa của hệ thống ILS/DME hoạt động tốt.
Hệ thống đèn tiếp cận:
Trong phạm vi 450 M (tính từ ngưỡng đường CHC 11R ): Có hơn 95% số đèn hoạt động, và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng;
Ngoài phạm vi 450 M (tính từ ngưỡng đường CHC 11R ): Có hơn 85% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn nào gần nhau bị hỏng.
Hệ thống đèn tim, đèn lề, đèn ngưỡng đường CHC: Có hơn 95% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng;
Hệ thống đèn vùng chạm bánh: Có hơn 90% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng;
Hệ thống đèn cuối đường CHC: Có hơn 70% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng;
Hệ thống đèn vạch dừng: Có hơn 95% số đèn hoạt động và không có bất kỳ 2 đèn gần nhau nào cùng bị hỏng.
Hệ thống RVR, máy đo trần mây hoạt động bình thường, giá trị RVR tại trạm 11R , trạm MID và độ cao trần mây phải được thể hiện trực tiếp trên màn hình hiển thị tại vị trí làm việc của cơ sở kiểm soát tiếp cận/đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài.
Nguồn cung cấp cho hệ thống đèn hiệu được cấp từ nguồn liên tục hoặc sử dụng máy nổ như là nguồn chính, điện lưới là dự phòng.
Khu vực hạn chế và khu vực nhạy cảm ILS CAT II 11R không được có người và phương tiện hoạt động.
Lực lượng, phương tiện và trang thiết bị khẩn nguy sân bay đảm bảo đúng tiêu chuẩn cấp 9 và sẵn sàng ứng phó khi có tình huống khẩn nguy xảy ra theo phương thức khẩn nguy hiện hành.
Ghi chú: Trong trường hợp đang áp dụng LVP và điều kiện thời tiết tốt lên đủ tiêu chuẩn khai thác ILS CAT I mà hệ thống ILS CAT II không đảm bảo tiêu chuẩn (do trục trặc kỹ thuật hoặc thiết bị có lỗi và bộ phận sửa chữa báo có thể khắc phục ngay) thì vẫn tiếp tục áp dụng LVP.
Để đáp ứng khai thác phương thức SID/STAR RNAV1 tại sân bay Nội Bài, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNAV 1 của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu (GNSS).
Tổ lái, nhân viên không lưu và các nhân viên liên quan có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn dữ liệu dẫn đường vệ tinh (RAIM Prediction) theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn dữ liệu vệ tinh RAIM.
Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNAV 1 dựa trên GNSS phải thông báo cho kiểm soát viên không lưu và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Các phương thức chuyển tiếp được thiết lập nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối vệt bay SID/STAR RNAV 1 với hệ thống đường bay ATS hiện hành.
Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNAV 1 tại sân bay Nội Bài phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:
Điền R (PBN approved) vào Mục 10a.
Điền D1 (RNAV 1 all permitted sensors) hoặc D2 (RNAV 1 GNSS) vào sau PBN/… tại Mục 18.
Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với D1 hoặc G đối với D2).
Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1 khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNAV 1 từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
Điều kiện áp dụng các phương thức SID/STAR RNAV 1 tại Nội Bài: Phải có giám sát ATS.
Kiểm soát viên không lưu phải liên tục theo dõi tàu bay trong quá trình thực hiện phương thức SID/STAR RNAV 1. Tổ lái cần duy trì bay trên trục tim đường bay trong suốt quá trình khai thác, trừ khi được kiểm soát viên không lưu cho phép bay lệch hoặc trong điều kiện khẩn nguy.
Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi kiểm soát viên không lưu, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNAV 1, trừ khi có huấn lệnh khác của Kiểm soát viên không lưu.
Trong trường hợp kiểm soát viên không lưu chỉ định cho tàu bay không thực hiện theo phương thức bay dự kiến, tổ lái không được chỉnh sửa kế hoạch bay trong hệ thống cho đến khi nhận được huấn lệnh quay trở lại phương thức hoặc kiểm soát viên không lưu xác nhận huấn lệnh về phương thức mới.
Trong quá trình khai thác phương thức SID/STAR RNAV 1, kiểm soát viên không lưu và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
Các phương thức bay SID/STAR truyền thống và phương thức dẫn dắt sử dụng giám sát vẫn được áp dụng cho các tàu bay không được phê chuẩn đáp ứng RNAV 1 và các tàu bay khác tùy theo tình hình không lưu.
Phương thức dành cho tàu bay khởi hành gồm hai thành phần chính:
Phương thức khởi hành; và
Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết.
Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ điểm cuối của phương thức khởi hành đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu tiến nhập vào đường bay ATS.
Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
Kiểm soát viên không lưu sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
Tên gọi tàu bay;
Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;
Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
Đường bay;
Độ cao/mực bay chỉ định;
Mã code SSR; và
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.
Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh SID không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với kiểm soát viên không lưu để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể, đảm bảo an toàn bay.
Phương thức dành cho tàu bay đến gồm hai thành phần chính:
Phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết; và
Phương thức đến.
Phương thức chuyển tiếp bắt đầu từ một lộ điểm trên đường bay ATS đến vị trí mà tàu bay sẽ bắt đầu phương thức đến.
Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được kiểm soát viên không lưu cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
Kiểm soát viên không lưu sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
Tên gọi tàu bay;
Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;
Đường CHC sử dụng;
Độ cao/Mực bay chỉ định;
Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.
Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh STAR không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với kiểm soát viên không lưu để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể, đảm bảo an toàn bay.
Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNAV 1 cho kiểm soát viên không lưu và dự kiến được dẫn dắt theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNAV hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNAV 1, tổ lái phải thông báo ngay cho kiểm soát viên không lưu và dự kiến được dẫn dắt theo lộ trình các phương thức bay RNAV 1 đã được công bố hoặc sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNAV 1 mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho kiểm soát viên không lưu và yêu cầu chỉ thị khác. Kiểm soát viên không lưu sử dụng huấn lệnh “Direct to”để đưa tàu bay bay tránh khu vực có thời tiết xấu nếu phù hợp. Trong trường hợp khu vực thời tiết xấu gây ảnh hưởng đến những vị trí quan trọng của hệ thống phương thức RNAV 1, kiểm soát viên không lưu dự kiến sẽ áp dụng phương thức dẫn dắt đối với tất cả các tàu bay.
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện phương thức sau:
Thiết lập máy phát đáp Mode A/C, mã 7600;
Tàu bay đến tiếp tục bay trên phương thức STAR đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối phương thức thực hiện phương thức tiếp cận phù hợp;
Tàu bay khởi hành tiếp tục bay theo phương thức SID, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.
Kiểm soát viên không lưu thực hiện phương thức xử lý theo quy trình tác nghiệp được quy định tại tài liệu hướng dẫn khai thác của cơ sở điều hành bay.
Các tàu bay dự kiến sẽ được điều hành theo phương thức không giám sát cho đến khi hệ thống giám sát ATS được khôi phục hoạt động bình thường.
Kiểm soát viên không lưu sẽ ấn định thời gian thực hiện đổi đường CHC sử dụng, xác định thứ tự tàu bay tương ứng với đường CHC sử dụng để thông báo và cấp huấn lệnh chỉ định phương thức SID/STAR RNAV 1 phù hợp cho tổ lái.
Trong trường hợp cần thiết, kiểm soát viên không lưu có thể sử dụng phương pháp dẫn dắt để giải quyết các tình huống phức tạp.
STT |
Tên lộ điểm |
Tọa độ (WGS-84) |
Ghi chú |
---|---|---|---|
Number |
Waypoints |
Coordinates (WGS-84) |
Remarks |
1 | RW11L | 211330.95N 1054733.25E | THR |
2 | RW11R | 211328.91N 1054710.85E | THR |
3 | RW29L | 211252.52N 1054916.77E | THR |
4 | RW29R | 211300.28N 1054919.32E | THR |
5 | BANCO | 212954.2N 1055758.5E | |
6 | BISON | 202559.9N 1053829.8E | |
7 | BQ | 211254.0N 1040217.0E | NAVAID |
8 | KHARO | 210046.8N 1051422.3E | |
9 | BUNBO | 214226.1N 1061948.1E | |
10 | DALAI | 212208.1N 1053901.2E | |
11 | DENMO | 220229.8N 1062452.2E | |
12 | DIHAI | 214954.0N 1060748.8E | |
13 | DILEN | 220635.4N 1052812.6E | |
14 | DONMO | 211037.7N 1053515.4E | |
15 | FINAM | 203307.1N 1055936.2E | |
16 | HAKAO | 214355.0N 1061610.0E | |
17 | HOBIN | 204100.4N 1053820.2E | |
18 | HUVAN | 211230.0N 1050641.0E | |
19 | JULUN | 214518.7N 1052402.5E | |
20 | KUNHI | 211732.2N 1055457.3E | |
21 | LENNU | 212019.0N 1050728.2E | |
22 | LIMIN | 213539.3N 1060604.3E | |
23 | MC | 204941.0N 1044201.0E | NAVAID |
24 | MIMON | 205032.6N 1053815.7E | |
25 | MUCHI | 205643.5N 1050252.8E | |
26 | NAH | 202314.0N 1060704.0E | NAVAID |
27 | NAKHA | 215800.0N 1062936.0E | |
28 | NUCOC | 213321.9N 1054533.9E | |
29 | SONTA | 210121.7N 1053810.5E | |
30 | SUDON | 212302.2N 1054901.2E | |
31 | TAMDA | 214922.3N 1053055.8E | |
32 | THOLA | 214421.6N 1054152.6E | |
33 | TINLY | 203436.1N 1060458.0E | |
34 | XARIS | 210105.2N 1052638.6E | |
35 | XUNBI | 210445.7N 1050736.5E | |
36 | NB110 | 211002.7N 1055932.9E | |
37 | NB111 | 205734.1N 1055807.5E | |
38 | NB112 | 211905.0N 1060232.0E | |
39 | NB113 | 212507.7N 1054151.5E | |
40 | NB114 | 205305.7N 1054527.6E | |
41 | NB290 | 211815.4N 1053036.2E | |
42 | NB291 | 212653.3N 1053326.7E | |
43 | NB292 | 210937.5N 1052745.8E | |
44 | NB293 | 210555.1N 1053226.3E | |
45 | NB360 | 211635.6N 1053653.0E | |
46 | NB361 | 211622.7N 1053708.2E | |
47 | NB362 | 211742.2N 1053231.8E | |
48 | NB363 | 211901.6N 1052755.3E | |
49 | NB364 | 212020.8N 1052318.7E | |
50 | NB365 | 212139.9N 1051842.1E | |
51 | NB366 | 211554.3N 1051649.5E | |
52 | NB367 | 211435.2N 1052126.3E | |
53 | NB368 | 211316.1N 1052602.7E | |
54 | NB369 | 211157.0N 1053039.1E | |
55 | NB371 | 210050.2N 1051630.4E | |
56 | NB372 | 205102.3N 1051930.2E | |
57 | NB373 | 204339.2N 1052729.8E | |
58 | NB374 | 205001.2N 1051740.0E | |
59 | NB375 | 204154.5N 1052626.7E | |
60 | NB376 | 203900.6N 1053821.2E | |
61 | NB377 | 212725.9N 1052034.6E | |
62 | NB378 | 212606.6N 1052511.3E | |
63 | NB379 | 212447.2N 1052948.0E | |
64 | NB380 | 212327.7N 1053424.6E | |
65 | NB381 | 214226.9N 1054231.1E | |
66 | NB382 | 214316.9N 1055109.1E | |
67 | NB383 | 214053.4N 1055926.7E | |
68 | NB384 | 214516.5N 1055121.7E | |
69 | NB385 | 214238.9N 1060028.4E | |
70 | NB386 | 213653.8N 1060745.2E | |
71 | NB451 | 210955.0N 1055930.3E | |
72 | NB452 | 210834.9N 1060406.3E | |
73 | NB453 | 210714.6N 1060842.1E | |
74 | NB454 | 210554.3N 1061317.9E | |
75 | NB455 | 210433.8N 1061753.6E | |
76 | NB456 | 211002.4N 1055932.9E | |
77 | NB462 | 211540.1N 1060124.3E | |
78 | NB463 | 211420.0N 1060600.1E | |
79 | NB464 | 211259.9N 1061036.2E | |
80 | NB465 | 211139.6N 1061512.2E | |
81 | NB466 | 211019.2N 1061948.1E | |
82 | BIVIM | 193034.0N 1060628.0E | |
83 | TOSCA | 194827.0N 1055729.0E | |
84 | NB501 | 194438.0N 1054312.0E | |
85 | NB502 | 194545.0N 1052720.0E | |
86 | NB503 | 195243.0N 1051203.0E |
Loài chim | Số lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạt động,vị trí cư trú và kiếm ăn | Sự di chuyển hàng ngày,có cắt qua khu vực sânbay | Mức độ rủi ro an toàn |
---|---|---|---|
1 | 2 | 3 | 4 |
Diều hâu, Cắt |
| Có | Cao |
Chim cút |
| Có | Thấp |
Cú Mèo |
| Có | Cao |
Sẻ đồng |
| Có | Thấp |
Điểm dừng chờ S7 được sử dụng cho đường CHC 11L khi:
Không có tàu bay cất cánh và hạ cánh trên đường CHC 11R/29L ;
Tàu bay sử dụng các phương thức tiếp cận ILS x, ILS y, ILS z cho đường CHC11L trong trường hợp GP không hoạt động;
Tàu bay sử dụng các phương thức tiếp cận VOR y, VOR z, NDB cho đường CHC 11L và tàu bay sử dụng phương thức tiếp cận bằng mắt.
Điểm dừng chờ S7 không sử dụng cho đường CHC 11L (sử dụng điểm chờ S4 hoặc S6 nếu cần thiết) khi:
Có tàu bay hoạt động cất cánh và hạ cánh trên đường CHC 11R/29L ;
Tàu bay sử dụng các phương thức tiếp cận ILS x, ILS y, ILS z cho đường CHC 11L tại điểm tiếp cận chót (tiến nhập GP) trong trường hợp GP hoạt động.
Ký hiệu đường CHC | Chiều dài đo (M) | Hệ số ma sát (μ) | ||
---|---|---|---|---|
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) | Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M) | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
11R | 3 300 | 0.67 | 0.68 | 0.65 |
29L | 3 300 | 0.66 | 0.66 | 0.64 |
11L | 2 701 | 0.77 | 0.75 | 0.74 |
29R | 2 701 | 0.74 | 0.77 | 0.75 |
HOT SPOT | Vị trí |
---|---|
HS1 |
|
HS2 |
|
HS3 |
|
Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo thời gian:
2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng (cất cánh);
3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh).
Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo cự ly:
Hạng nhiễu động tàu bay | Cự ly tàu bay hạ cánh so với ngưỡng đường CHC 11L | |
---|---|---|
Tàu bay hạ cánh | Tàu bay cất cánh | |
Hạng nặng | Hạng nặng | 7.4 KM (4 NM) |
Hạng trung | 5.5 KM (3 NM) | |
Hạng nhẹ | ||
Hạng trung | Hạng nặng | 9.3 KM (5 NM) |
Hạng trung | 5.5 KM (3 NM) | |
Hạng nhẹ | ||
Hạng nhẹ | Hạng nặng | 11.1 KM (6 NM) |
Hạng trung | 9.3 KM (5 NM) | |
Hạng nhẹ | 5.5 KM (3 NM) |
Ghi chú: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau.
Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM.
Hình vẽ minh họa một số trường hợp:
Có tàu bay khác đã nhận được huấn lệnh hạ cánh đường CHC 11R; hoặc
Có tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh đường CHC 11R và cách ngưỡng đường CHC 11R ở vị trí nhỏ hơn 6 NM khi có tín hiệu giám sát ATS hoặc nhỏ hơn 3 phút so với giờ dự kiến hạ cánh khi không sử dụng giám sát ATS.
Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo thời gian:
2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng (cất cánh);
3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh).
Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo cự ly:
Hạng nhiễu động tàu bay | Cự ly tàu bay hạ cánh so với ngưỡng đường CHC 11R | |
---|---|---|
Tàu bay hạ cánh | Tàu bay cất cánh | |
Hạng nặng | Hạng nặng | 7.4 KM (4 NM) |
Hạng trung | 5.5 KM (3 NM) | |
Hạng nhẹ | ||
Hạng trung | Hạng nặng | 9.3 KM (5 NM) |
Hạng trung | 5.5 KM (3 NM) | |
Hạng nhẹ | ||
Hạng nhẹ | Hạng nặng | 11.1 KM (6 NM) |
Hạng trung | 9.3 KM (5 NM) | |
Hạng nhẹ | 5.5 KM (3 NM) |
Ghi chú: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau.
Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM.
Hình vẽ minh họa một số trường hợp:
Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo thời gian:
2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng (cất cánh);
3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh).
Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo cự ly:
Hạng nhiễu động tàu bay | Cự ly tàu bay hạ cánh so với ngưỡng đường CHC 29R | |
---|---|---|
Tàu bay hạ cánh | Tàu bay cất cánh | |
Hạng nặng | Hạng nặng | 7.4 KM (4 NM) |
Hạng trung | 5.5 KM (3 NM) | |
Hạng nhẹ | ||
Hạng trung | Hạng nặng | 9.3 KM (5 NM) |
Hạng trung | 5.5 KM (3 NM) | |
Hạng nhẹ | ||
Hạng nhẹ | Hạng nặng | 11.1 KM (6 NM) |
Hạng trung | 9.3 KM (5 NM) | |
Hạng nhẹ | 5.5 KM (3 NM) |
Ghi chú: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau.
Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM.
Hình vẽ minh họa một số trường hợp:
Có tàu bay khác đã nhận được huấn lệnh hạ cánh đường CHC 29L ; hoặc
Có tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh đường CHC 29L và cách ngưỡng đường CHC 29L ở vị trí nhỏ hơn 6 NM khi có tín hiệu giám sát ATS hoặc nhỏ hơn 3 phút so với giờ dự kiến hạ cánh khi không sử dụng giám sát ATS.
Khi không có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo thời gian:
2 phút: Nếu tàu bay hạng trung (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng (cất cánh);
3 phút: Nếu tàu bay hạng nhẹ (hạ cánh) sau tàu bay hạng nặng hoặc hạng trung (cất cánh).
Khi có giám sát ATS: Áp dụng phân cách nhiễu động theo cự ly:
Hạng nhiễu động tàu bay | Cự ly tàu bay hạ cánh so với ngưỡng đường CHC 29L | |
---|---|---|
Tàu bay hạ cánh | Tàu bay cất cánh | |
Hạng nặng | Hạng nặng | 7.4 KM (4 NM) |
Hạng trung | 5.5 KM (3 NM) | |
Hạng nhẹ | ||
Hạng trung | Hạng nặng | 9.3 KM (5 NM) |
Hạng trung | 5.5 KM (3 NM) | |
Hạng nhẹ | ||
Hạng nhẹ | Hạng nặng | 11.1 KM (6 NM) |
Hạng trung | 9.3 KM (5 NM) | |
Hạng nhẹ | 5.5 KM (3 NM) |
Ghi chú: Tàu bay cất cánh trước, tàu bay hạ cánh sau.
Ngoài ra, đối với trường hợp tàu bay cất cánh trước là loại tàu bay lớn từ A380 hoặc tương đương trở lên, tàu bay hạ cánh sau đó áp dụng giãn cách tối thiểu 8 NM.
Hình vẽ minh họa một số trường hợp:
Tàu bay không được phép dừng chờ trên đường lăn P8 (giữa hai đường CHC) khi có tàu bay về hạ cánh đang thực hiện tiếp cận đường CHC 29L ;
Tàu bay ở vị trí giao điểm của đường CHC 29R và đường lăn P8 bắt đầu chạy đà cất cánh khi tại thời điểm đó tàu bay khác đang tiếp cận hạ cánh ở vị trí 3 NM hoặc lớn hơn trên tuyến tiếp cận chót đường CHC 29L .
KSVKL không được cho các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để cất cánh để tránh nhầm lẫn huấn lệnh cất cánh;
Hạn chế sử dụng chế độ này.
Sử dụng như một đường cất hạ cánh;
Hạn chế sử dụng chế độ này do không còn khả năng dự phòng.
KSVKL không được cho các tàu bay khởi hành lên hai đường CHC trong cùng một thời điểm để cất cánh để tránh nhầm lẫn huấn lệnh cất cánh;
Hạn chế sử dụng chế độ này.
Sử dụng như một đường cất hạ cánh;
Hạn chế sử dụng chế độ này do không còn khả năng dự phòng.
Ghi chú:
Tổ lái phải nắm rõ và thực hiện đầy đủ phương thức khai thác tiêu chuẩn (SOP) và các phương thức khai thác này; lưu ý tập trung quan sát, tuân thủ nghiêm và thực hiện đầy đủ, kịp thời huấn lệnh của kiểm soát viên không lưu nhằm giảm thiểu thời gian chiếm dụng đường CHC.
Đối với tàu bay khởi hành:
Tổ lái phải chuẩn bị sẵn sàng cho việc khởi hành; đảm bảo dừng chờ đúng vị trí điểm chờ theo yêu cầu của kiểm soát viên không lưu.
Khẩn trương thực hiện huấn lệnh lăn lên đường CHC, huấn lệnh cất cánh đã được cấp.
Lưu ý: Huấn lệnh lên đường CHC không phải là huấn lệnh cất cánh.
Phải đảm bảo bắt đầu cho tàu bay chạy đà cất cánh trong thời gian không quá 30 giây kể từ khi nhận huấn lệnh cất cánh (nếu tổ lái không thực hiện được báo ngay cho Đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài).
Đối với tàu bay hạ cánh: Tổ lái khẩn trương thoát ly đường CHC (đảm bảo đuôi tàu bay thoát ly khỏi vạch dừng chờ liên quan) trong thời gian không quá 60 giây sau khi xả đà (nếu tổ lái không thực hiện được báo ngay cho Đài kiểm soát tại sân bay Nội Bài).
Hệ thống AMAN/DMAN được triển khai thực hiện nhằm quản lý, sắp xếp luồng chuyến bay đến, chuyến bay khởi hành tại khu vực Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, nâng cáo năng lực khai thác vùng trời, sân bay trong vùng thông báo bay Hà Nội nói riêng và của Việt Nam nói chung.
Hệ thống thiết bị ATM tự động, các hệ thống thiết bị liên quan, các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay: Trung tâm Kiểm soát Đường dài Hà Nội và Trung tâm Kiểm soát Tiếp cận-tại sân và các đơn vị cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay khác có liên quan đến dây chuyền cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay của Công ty Quản lý bay miền Bắc.
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam: Công ty Quản lý bay miền Bắc, Trung tâm Thông báo tin tức hàng không và các cơ quan, đơn vị liên quan khác.
Các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trong Kế hoạch triển khai AMAN/DMAN tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài: Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; các hãng hàng không đi/đến Cảng hàng không quốc tế Nội Bài; các doanh nghiệp phục vụ mặt đất tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
AMAN tính toán trên cơ sở nguồn dữ liệu kế hoạch bay, nguồn dữ liệu giám sát và số liệu khí tượng liên quan để tính toán, sắp xếp và đưa ra quỹ đạo bay ngắn nhất cho từng chuyến bay. Trong quá trình tính toán theo tiến trình về hạ cánh của chuyến bay, AMAN thiết lập 3 khu vực xử lý, qua đó các chuyến bay được tính toán, sắp xếp và có thể được thay đổi thứ tự để phù hợp thực tế nền không lưu.Các chuyến bay càng gần tới sân bay hơn sẽ ít có sự thay đổi về thứ tự hạ cánh. 3 khu vực xử lý của AMAN gồm:
Khu vực tự do (free part) là khu vực AMAN sẽ sắp xếp các chuyến bay về hạ cánh theo kế hoạch bay. Thời gian dự kiến hạ cánh và thứ tự sắp xếp của chuyến bay được cập nhật liên tục theo dữ liệu giám sát và quỹ đạo bay thực tế của chuyến bay, do vậy thứ tự hạ cánh có thể tự động bị thay đổi do tính toán của hệ thống.
Khu vực đóng băng (frozen part) là khu vực AMAN sẽ không tự động chèn thêm các chuyến bay mới và không tự động thay đổi thứ tự sắp xếp các chuyến bay nhằm đảm bảo ổn định thứ tự tàu bay về hạ cánh. Tuy nhiên trong trường hợp bất thường, KSVKL có thể sẽ thay đổi thứ tự sắp xếp các chuyến bay để xử lý tình huống.
Khu vực cuối cùng (final part) được xác định là khu vực khi các tàu bay đã qua mốc tiếp cận chót (FAF). AMAN cập nhật thời gian dự kiến hạ cánh của tàu bay lần cuối tại FAF. Trong khu vực này AMAN sẽ không thay đổi thứ tự và thời gian dự kiến hạ cánh của các chuyến bay.
10 phút trước khi tàu bay vào Vùng thông báo bay của Hà Nội, hệ thống AMAN/DMAN sẽ bắt đầu tính toán, sắp xếp thứ tự và hiển thị giờ dự kiến hạ cánh (STA) của chuyến bay trên đầu cuối. Thời gian STA được hệ thống tiếp tục cập nhật theo quỹ đạo thực tế của chuyến bay.
a) Khuyến cáo bay chờ:
Khi AMAN tính toán và để đạt được thứ tự các chuyến bay đến một cách tối ưu thì có thể sẽ đưa ra khuyến cáo cho một số chuyến bay phải chờ tại các khu chờ quy định.
Trường hợp việc kiểm soát tốc độ không đạt được và phải cho chuyến bay vào khu chờ thì AMAN sẽ giám sát chuyến bay và giảm thời gian bay chờ còn lại của chuyến bay khi một quỹ đạo bay mới được tính toán.
b) Khuyến cáo về tốc độ:
Để đạt được thứ tự mong muốn, trong quá trình tính toán AMAN có thể đưa ra khuyến cáo phải tăng/giảm tốc độ của một chuyến bay nào đó. Khuyến cáo được đưa ra dạng trị số Mach (nếu tàu bay trong giai đoạn bay bằng) hoặc CAS (nếu tàu bay trong giai đoạn giảm độ cao) và AMAN giả định rằng không có sự khác biệt giữa tốc độ hiển thị trên đồng hồ (IAS) và tốc độ điều chỉnh (CAS).
Nguyên lý hoạt động
DMAN tính toán dựa trên dữ liệu kế hoạch bay (giờ EOBT) và các quy định về tiêu chuẩn phân cách nhiễu động, vị trí đỗ tàu bay, cấu hình đường lăn, đường CHC, giới hạn khai thác đường CHC, mức độ ưu tiên của chuyến bay … để đưa ra thứ tự sắp xếp tàu bay khởi hành với hai mốc thời gian tính toán cho chuyến bay: Thời gian cất cánh mục tiêu (TTOT) và Thời gian được phép nổ máy (TSAT).
Bên cạnh đó căn cứ theo nguyên lý phân nhóm sân bay đến theo cự ly, hạng nhiễu động của tàu bay và tình huống không lưu thực tế, KSVKL có thể điều chỉnh/thay đổi thứ tự sắp xếp tàu bay khởi hành, đảm bảo an toàn, điều hòa, hiệu quả các hoạt động bay tại Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
60 phút trước giờ EOBT của chuyến bay, hệ thống AMAN/DMAN sẽ tính toán và hiển thị giờ TSAT và TTOT, thứ tự sắp xếp các chuyến bay trên hệ thống AMAN/DMAN và được chia sẻ tới các cơ quan, đơn vị liên quan qua màn hình chia sẻ hình ảnh AMAN/DMAN.
Việc thay đổi giờ EOBT của chuyến bay sẽ dẫn tới việc hệ thống tính toán lại giờ TSAT và thay đổi thứ tự khởi hành của chuyến bay.
Các chuyến bay đến sẽ được AMAN tính toán và sắp xếp thứ tự trên Timeline khi đáp ứng các điều kiện:
Trường 15 của kế hoạch bay được khai báo đầy đủ, đặc biệt là phương thức đến ngắn nhất;
Phương thức đến của chuyến bay phải phù hợp chế độ sử dụng đường CHC được thiết lập tại đầu cuối AMAN/DMAN tại thời điểm khai thác (do trực kíp trưởng TWR Nội Bài ấn định).
Các chuyến bay khởi hành sẽ được DMAN tính toán và sắp xếp thứ tự trên Timeline khi đáp ứng các điều kiện:
Trường 15 của kế hoạch bay được khai báo đầy đủ, đặc biệt là phương thức khởi hành;
SID của chuyến bay phải phù hợp chế độ sử dụng đường CHC được thiết lập tại đầu cuối AMAN/DMAN tại thời điểm khai thác (do trực kíp trưởng TWR Nội Bài ấn định).
Quy trình này được áp dụng cho các chuyến bay đến, khởi hành từ Cảng hàng không quốc tế Nội Bài khi áp dụng AMAN/DMAN (riêng các chuyến bay chuyên cơ, chuyến bay đặc biệt, chuyến bay trục trặc kỹ thuật và chuyến bay khẩn cấp được ưu tiên sắp xếp thứ tự và áp dụng theo các quy định hiện hành).
Dữ liệu các mốc thời gian về STA, ATA của chuyến bay sẽ được hệ thống AMAN/DMAN tính toán và hiển thị trên hệ thống 10 phút trước khi tàu bay đến vào vùng thông báo bay Hà Nội.
Căn cứ kế hoạch dự kiến hạ cánh của các chuyến bay, các đơn vị liên quan bảo đảm sẵn sàng vị trí đỗ/cầu hành khách, lực lượng, phương tiện sẵn sàng phục vụ chuyến bay chậm nhất 5 phút trước khi tàu bay vào vị trí đỗ/cầu hành khách.
KSVKL đảm bảo phối hợp, thống nhất tổ lái thực hiện hiệu quả theo khuyến cáo của AMAN đối với chuyến bay như tăng/giảm tốc độ, sử dụng khu chờ, kéo dài hoặc rút ngắn vệt bay… tuỳ theo tình huống không lưu.
a) Trách nhiệm của tổ lái
Phối hợp và tuân thủ huấn lệnh của KSVKL thực hiện theo khuyến cáo AMAN đưa ra đối với chuyến bay như tăng/giảm tốc độ, sử dụng khu chờ, kéo dài hoặc rút ngắn vệt bay … tuỳ theo tình huống không lưu. Thông báo sớm cho KSVKL nếu không thể tuân thủ để có phương án thay thế.
Tuân thủ quy định về kiểm soát tốc độ trên không và trên khu bay:
Kiểm soát tốc độ trên không:
Tất cả tàu bay sử dụng phương thức bay SID/STAR RNAV 1 phải tuân thủ những hạn chế về tốc độ được thể hiện trong các phương thức bay (được công bố trên AIP). Nếu không thể tuân thủ những hạn chế về tốc độ, tổ lái phải thông báo ngay cho KSVKL và đưa ra tốc độ sẽ sử dụng.
Hạn chế tốc độ trong khu vực TMA Nội Bài như sau:
* Tàu bay dưới FL 100: Tốc độ (IAS) tối đa 250 kt.
* Tàu bay về cách điểm chạm bánh 12 NM (track mile): Tốc độ (IAS) tối đa 200 kt.
* Tàu bay về cách điểm chạm bánh 5 NM (track mile): Tốc độ (IAS) tối đa 160 kt.
Kiểm soát tốc độ trên khu bay:
Tốc độ tàu bay lăn vào sân đỗ có trang bị hệ thống dẫn đỗ tàu bay (VDGS): Đã được công bố tại AIP Việt Nam, mục VVNB AD 2.9.
Tốc độ tàu bay lăn tại khu vực di chuyển:
* Khu vực đường cất hạ cánh: Không quá 40 kts;
* Khu vực đường lăn: Không quá 30 kts khi tàu bay thực hiện lăn thẳng;
* Khu vực sân đỗ: Không quá 15 kts khi lăn chuẩn bị tiến nhập vòng rẽ đối chuẩn để tiếp cận vị trí đỗ; không quá 10 kts khi tàu bay thực hiện vòng rẽ đối chuẩn để tiếp cận vào vị trí đỗ (có nhân viên đánh tín hiệu), sau đó giảm dần tốc độ để tiếp cận vị trí đỗ, dừng đúng vạch dừng. Tổ lái phải lưu ý thực hiện đúng các chỉ dẫn của nhân viên đánh tín hiệu, bao gồm cả tín hiệu yêu cầu lăn chậm lại (nếu có).
Khi tàu bay lăn thực hiện vòng rẽ từ 90° trở lên: Không quá 10 kts.
Trong điều kiện tầm nhìn thấp (LVO): Không quá 10 kts.
Để giảm thời gian chiếm dụng đường CHC và thúc đẩy nền không lưu, tổ lái phải khẩn trương thực hiện huấn lệnh thoát ly đường CHC và đảm bảo đuôi tàu bay thoát ly khỏi vạch chờ liên quan trong thời gian không quá 60 giây sau khi xả đà; thông báo ngay cho TWR Nội Bài nếu không thực hiện được.
b) Phương thức lập kế hoạch bay không lưu của hãng hàng không/công ty bay
Trường 15 của kế hoạch bay phải được khai báo đầy đủ, đặc biệt là phương thức đến (STAR) ngắn nhất phù hợp chế độ khai thác đường CHC tại Nội Bài.
Các phương thức đến khi sử dụng đường CHC 11L /R bao gồm: BISON 1L/1R, HAKAO 1N/1R, HUVAN 1N/1R, MUCHI 1L/1R, TAMDA 1N/1R.
Các phương thức đến khi sử dụng đường CHC 29L gồm: BISON 1P, HAKAO 1P, HUVAN 1P, MUCHI 1P, TAMDA 1P.
60 phút trước giờ EOBT của chuyến bay, DMAN sẽ tính toán và hiển thị giờ TSAT và TTOT trên hệ thống, các Hãng HK (nội địa và nước ngoài), đơn vị khai thácmặt đất (VIAGS, HGS), sau khi khai thác trên màn hình chia sẻ hình ảnh AMAN/DMAN có trách nhiệm thông báo giờ TSAT, TTOT của chuyến bay cho tổ lái.
Sau khi giờ TSAT của chuyến bay được hiển thị trên màn hình chia sẻ, đại diện hãng HK/công ty bay (nội địa và nước ngoài) có trách nhiệm thông báo cho KSVKL khai thác AMAN/DMAN giờ EOBT cập nhật/sửa đổi của chuyến bay nếu có sai lệch từ 5 phút trở lên. Hạn chế thay đổi giờ EOBT của chuyến bay (không quá 3 lần) để đảm bảo tính ổn định của quá trình tính toán giờ TTOT.
KSVKL sẽ thông báo cho tổ lái nếu có thay đổi về giờ TSAT của chuyến bay.
a) Trách nhiệm của tổ lái:
Tối thiểu 5 phút trước giờ EOBT, tổ lái phải đảm bảo liên lạc với KSVKL vị trí Clerance delivery (119.25 MHz) để xin huấn lệnh đường dài (ATC clearance).
Nhận thông tin về giờ TSAT, TTOT của chuyến bay từ đại diện hãng HK/công ty bay (nội địa và nước ngoài); chủ động phối hợp thực hiện các quy trình chuẩn bị của chuyến bay để đảm bảo tuân thủ giờ TSAT, TTOT của chuyến bay.
± 5 phút so với giờ TSAT, tổ lái liên lạc GCU Nội Bài (121.9 MHz) để xin huấn lệnh nổ máy/kéo đẩy (sau khi đã nhận được huấn lệnh đường dài). Nếu quá 5 phút sau khi nhận huấn lệnh, chuyến bay vẫn chưa bắt đầu nổ máy/kéo đẩy do chưa sẵn sàng thì giờ TSAT của chuyến bay đó sẽ bị hủy (trừ trường hợp do điều kiện tàu bay trên sân đỗ). Tổ lái thông báo cho KSVKL lý do và dự định tiếp theo. KSVKL thông báo giờ TSAT mới của chuyến bay.
Để giảm thời gian chiếm dụng đường CHC và thúc đẩy nền không lưu, tổ lái phải khẩn trương thực hiện huấn lệnh lăn lên đường CHC, đảm bảo bắt đầu cho tàu bay chạy đà cất cánh trong thời gian không quá 30 giây kể từ khi nhận huấn lệnh cất cánh. Thông báo ngay cho TWR Nội Bài nếu không thực hiện được.
Tuân thủ quy định về kiểm soát tốc độ lăn trên khu bay như tại mục a. phần 6.7.1.
b) Phương thức lập kế hoạch bay của hãng hàng không
Trường 15 của kế hoạch bay phải được khai báo đầy đủ, đặc biệt là phương thức khởi hành (SID) phù hợp chế độ khai thác đường CHC tại Nội Bài.
Các phương thức khởi hành khi sử dụng đường CHC 11L /R, gồm: JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, MUCHI 1A/1B, HUVAN 1D/1E.
Các phương thức khởi hành khi sử dụng đường CHC 29L /R, các phương thức khởi hành gồm: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B.
Ghi chú: Trong trường hợp có thay đổi kế hoạch bay không lưu:
Bất cứ chuyến bay đã nộp kế hoạch bay, nếu có khả năng phải chậm trễ 30 phút hoặc lâu hơn so với giờ EOBT ghi trong kế hoạch bay không lưu. Tổ lái/nhân viên điều độ của hãng HK hay công ty bay/nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay phải thông báo ngay cho TWR Nội Bài hoặc cơ sở Thủ tục bay tại Cảng HKQT Nội Bài để thực hiện phát điện văn DELAY theo quy định.
Nếu chuyến bay chậm quá 60 phút so với giờ EOBT ghi trong kế hoạch bay không lưu thì tổ lái/nhân viên điều độ của hãng HK hay công ty bay/nhân viên trợ giúp thủ tục kế hoạch bay phải thực hiện điều chỉnh lại kế hoạch bay hoặc nộp một kế hoạch bay mới.
c) Sơ đồ Quy trình phối hợp thực hiện dữ liệu hệ thống AMAN/DMAN
Trường hợp cần đánh dấu vạch dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.
Chart name |
Page |
---|---|
Sơ đồ sân bay – ICAO | AD 2-VVNB-2-1 |
Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu | AD 2-VVNB-3-1 |
Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu (tiếp) | AD 2-VVNB-3-2 |
Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO | AD 2-VVNB-4-1 |
Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay | AD 2-VVNB-4-2 |
Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay (tiếp) | AD 2-VVNB-4-3 |
Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO | AD 2-VVNB-5-1 |
Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 11R/29L | AD 2-VVNB-6-1 |
Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại A (Các giới hạn khai thác) – Đường CHC 11L/29R | AD 2-VVNB-6-3 |
Sơ đồ chướng ngại vật sân bay – ICAO – Loại B | AD 2-VVNB-6-5 |
Sơ đồ địa hình tiếp cận chính xác - ICAO | AD 2-VVNB-7-1 |
Sơ đồ khu vực – ICAO | AD 2-VVNB-8-1 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 11L/R: HAKAO 2A, VITRA 2A, VINHA 2A, TONGA 2A, HUVAN 2A, PHUTA 2A | AD 2-VVNB-9-1 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 11L/R: HAKAO 2C, VINHA 2C, TRANA 2A, HUVAN 2C | AD 2-VVNB-9-3 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 29L/R: HAKAO 2B, VITRA 2B, VINHA 2B, TONGA 2B, HUVAN 2B, PHUTA 2B | AD 2-VVNB-9-5 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 11L/R; 29L/R: TAMDA 3A, TAMDA 3B | AD 2-VVNB-9-7 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, MUCHI 1A/1B, HUVAN 1D/1E | AD 2-VVNB-9-9 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, MUCHI 1A/1B, HUVAN 1D/1E (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-9-10 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: JULUN 1A/1B, BUNBO 1A/1B, TINLY 1A/1B, MUCHI 1A/1B, HUVAN 1D/1E (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-9-11 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B | AD 2-VVNB-9-13 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-9-14 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-9-15 |
Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: JULUN 1C/1D, DIHAI 1A/1B, FINAM 1A/1B, XUNBI 1A/1B, LENNU 1A/1B (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-9-16 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 11L/R: HAKAO 2A, NAH 1A, MC 1A, LAOCA 2A, BQ 3A, PHUTA 2A, XIVIN 1A | AD 2-VVNB-11-1 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 11L/R: TAMDA 3A | AD 2-VVNB-11-3 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 29L/R: HAKAO 2B, NAH 1B, MC 2B, LAOCA 2B, BQ 3B, PHUTA 2B, XIVIN 1B | AD 2-VVNB-11-5 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1J, HAKAO 1K, BISON 1F, MUCHI 1H, HUVAN 1L | AD 2-VVNB-11-7 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1J, HAKAO 1K, BISON 1F, MUCHI 1H, HUVAN 1L (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-8 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1J, HAKAO 1K, BISON 1F, MUCHI 1H, HUVAN 1L (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-9 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1K, HAKAO 1L, BISON 1G, MUCHI 1J, HUVAN 1M | AD 2-VVNB-11-11 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1K, HAKAO 1L, BISON 1G, MUCHI 1J, HUVAN 1M (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-12 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1K, HAKAO 1L, BISON 1G, MUCHI 1J, HUVAN 1M (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-13 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1L, HAKAO 1M | AD 2-VVNB-11-15 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1L, HAKAO 1M (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-16 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1N, HAKAO 1N, BISON 1L, MUCHI 1L, HUVAN 1N | AD 2-VVNB-11-17 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11L: TAMDA 1N, HAKAO 1N, BISON 1L, MUCHI 1L, HUVAN 1N (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-18 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1C, HAKAO 1D, BISON 1A, MUCHI 1C, HUVAN 1F | AD 2-VVNB-11-19 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1C, HAKAO 1D, BISON 1A, MUCHI 1C, HUVAN 1F (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-20 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1C, HAKAO 1D, BISON 1A, MUCHI 1C, HUVAN 1F (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-21 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1F, HAKAO 1G, BISON 1D, MUCHI 1D, HUVAN 1G | AD 2-VVNB-11-23 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1F, HAKAO 1G, BISON 1D, MUCHI 1D, HUVAN 1G (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-24 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1F, HAKAO 1G, BISON 1D, MUCHI 1D, HUVAN 1G (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-25 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1H, HAKAO 1J | AD 2-VVNB-11-27 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1H, HAKAO 1J (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-28 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1R, HAKAO 1R, BISON 1R, MUCHI 1R, HUVAN 1R | AD 2-VVNB-11-29 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 11R: TAMDA 1R, HAKAO 1R, BISON 1R, MUCHI 1R, HUVAN 1R (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-30 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON1E/1S, MUCHI 1G/1K, HUVAN 1K/1S | AD 2-VVNB-11-31 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON1E/1S, MUCHI 1G/1K, HUVAN 1K/1S (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-32 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON1E/1S, MUCHI 1G/1K, HUVAN 1K/1S (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-33 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1G/1M, HAKAO 1H/1S, BISON1E/1S, MUCHI 1G/1K, HUVAN 1K/1S (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-34 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J | AD 2-VVNB-11-35 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-36 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-37 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-38 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1D/2E, HAKAO 1E/2F, BISON1B/2C, MUCHI 1E/2F, HUVAN 1H/2J (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-39 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q | AD 2-VVNB-11-41 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q (Bảng mã hóa phương thức) | AD 2-VVNB-11-42 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-43 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO (Trùng với mạch dẫn dắt radar) – RNAV đường CHC 29L/R: TAMDA 1P/1Q, HAKAO 1P/1Q, BISON1P/1Q, MUCHI 1P/1Q, HUVAN 1P/1Q (Bảng mã hóa phương thức (tiếp)) | AD 2-VVNB-11-44 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: BIVIM 1A TRANSITION | AD 2-VVNB-11-45 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 11L/R: BIVIM 1A TRANSITION (Tabular description, holding procedure and waypoint list) | AD 2-VVNB-11-46 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: BIVIM 1B TRANSITION | AD 2-VVNB-11-47 |
Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNAV đường CHC 29L/R: BIVIM 1B TRANSITION (Bảng miêu tả, phương thức chờ và danh mục lộ điểm) | AD 2-VVNB-11-48 |
Sơ đồ độ cao tối thiểu giám sát không lưu – ICAO | AD 2-VVNB-12-1 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 11L | AD 2-VVNB-13-1 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 11L | AD 2-VVNB-13-3 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 11R | AD 2-VVNB-13-5 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 11R | AD 2-VVNB-13-7 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR đường CHC 29L | AD 2-VVNB-13-9 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 29R | AD 2-VVNB-13-11 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 11L CAT I | AD 2-VVNB-13-13 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 11L CAT I | AD 2-VVNB-13-15 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 11R CAT I & CAT II | AD 2-VVNB-13-17 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 11R CAT I & CAT II | AD 2-VVNB-13-19 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS X đường CHC 29L | AD 2-VVNB-13-21 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 29L | AD 2-VVNB-13-23 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 29L | AD 2-VVNB-13-25 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Y đường CHC 29R | AD 2-VVNB-13-27 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: ILS Z đường CHC 29R | AD 2-VVNB-13-29 |
Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO | AD 2-VVNB-14-1 |