VVDB — DIEN BIEN/DIEN BIEN

VVDB AD 2.1  TÊN VÀ ĐỊA DANH SÂN BAY

VVDB — DIEN BIEN/DIEN BIEN

VVDB AD 2.2  DỮ LIỆU HÀNH CHÍNH VÀ ĐỊA LÝ SÂN BAY

1

Tọa độ và vị trí điểm quy chiếu sân bay

212358B - 1030017ĐGiao điểm của tim đường CHC 16/34 và tim đường lăn E1
2

Hướng và cự ly so với thành phố

Cách thành phố 2 KM về phía Đông Nam
3

Mức cao/Nhiệt độ trung bình

483 M/23.8°C
4

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid tại vị trí mức cao sân bay

Không
5

Độ lệch từ/Thay đổi hàng năm

1°Tây (2016)/Không
6

Tên nhà chức trách/khai thác sân bay, địa chỉ, số điệnthoại, fax, địa chỉ email, địa chỉ AFS và, nếu có, địachỉ website

Post:

Địa chỉ: Cục Hàng không Việt Nam
Đại diện Cảng vụ Hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không Điện Biên

Telephone:   +84 215 3736649

Fax:   +84 215 3736759

Email:   Không

AFS:   Không

URL:   Không

Post:

Địa chỉ: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
Cảng hàng không Điện Biên

Telephone:   +84 215 3824414

Fax:   +84 215 3826060

Email:   Không

AFS:   VVDBYDYX

URL:   Không

7

Loại chuyến bay được phép (IFR/VFR)

IFR/VFR
8

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.3  GIỜ HOẠT ĐỘNG

1

Nhà chức trách/khai thác sân bay

2300 - 1100
2

Hải quan và xuất nhập cảnh

Không
3

Chăm sóc sức khỏe và vệ sinh dịch tễ

2300 - 1100
4

Cơ sở AIS sân bay

2300 - 1100
5

Phòng thủ tục bay (ARO)

2300 - 1100
6

Cơ sở khí tượng sân bay

2300 - 1100
7

Dịch vụ không lưu

2300 - 1100
8

Nhiên liệu

Không
9

Dịch vụ bốc dỡ

2300 - 1100
10

An ninh

2300 - 1100
11

Dọn tuyết

Không
12

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.4  DỊCH VỤ BỐC DỠ VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ

1

Phương tiện bốc dỡ hàng hóa

Băng chuyền, xe đầu kéo và móc chứa hàng hóa rời
2

Loại nhiên liệu/dầu

Không
3

Phương tiện nạp nhiên liệu/sức chứa

Không
4

Phương tiện dọn tuyết

Không
5

Nhà vòm cho tàu bay vãng lai

Không
6

Phương tiện sửa chữa cho tàu bay vãng lai

Không
7

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.5  PHƯƠNG TIỆN PHỤC VỤ HÀNH KHÁCH

1

Khách sạn

Gần sân bay và trong thành phố
2

Nhà hàng

Tại sân bay và trong thành phố
3

Phương tiện giao thông

Taxi
4

Thiết bị y tế

Sơ cứu tại sân bay. Bệnh viện trong thành phố
5

Ngân hàng và bưu điện

Không
6

Văn phòng du lịch

Trong thành phố
7

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.6  DỊCH VỤ CỨU NẠN VÀ CỨU HOẢ SÂN BAY

1

Cấp cứu hỏa tại sân bay đáp ứng

Cấp 5
2

Thiết bị cứu nạn

Đáp ứng theo tiêu chuẩn khuyến cáo của ICAO
3

Khả năng di chuyển tàu bị hỏng

Không
4

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.7  MÙA HOẠT ĐỘNG - DỌN QUANG

1

Các loại thiết bị dọn quang

Không
2

Ưu tiên dọn quang

Không
3

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.8  SÂN ĐỖ, ĐƯỜNG LĂN VÀ DỮ LIỆU CỦA VỊ TRÍ KIỂM TRA

1

Ký hiệu, bề mặt và sức chịu tải của sân đỗ

Sân đỗ, Bê tông xi măng, PCN 23/R/C/Y/T
2

Ký hiệu, chiều rộng, bề mặt và sức chịu tải của đường lăn

Đường lăn E1, 15 M, Bê tông xi măng, PCN 23/R/C/Y/T

Đường lăn E2, 15 M, Bê tông xi măng, PCN 23/R/C/Y/T

3

Vị trí và mức cao của điểm kiểm tra đồng hồ độ cao

Vị trí: Không

Mức cao: Không

4

Điểm kiểm tra VOR

Không
5

Điểm kiểm tra INS

Không
6

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.9  HỆ THỐNG KIỂM SOÁT, HƯỚNG DẪN DI CHUYỂN MẶT ĐẤT VÀ SƠN KẺ DẤU HIỆU CHỈ DẪN

1

Các ký hiệu chỉ dẫn cho tàu bay đậu, chỉ dẫn lăn và vị trí đậu của tàu bay

Các ký hiệu chỉ dẫn lăn có ở tất cả các điểm giao nhau của đường lăn, đường CHC
2

Đèn và sơn kẻ dấu hiệu trên đường CHC và đường lăn

ĐườngCHC:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường CHC, ngưỡng đường CHC, khu chạm bánh, tim đường CHC, lề đường CHC và cuối đường CHC.

Đèn: Không

Đườnglăn:

Sơn kẻ dấu hiệu: Ký hiệu đường lăn, tim đường lăn, lề đường lăn

Đèn: Không

3

Đèn vạch dừng

Không
4Các phương pháp bảo vệ đường CHC khác Không
5

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.10  CHƯỚNG NGẠI VẬT SÂN BAY

Trong Khu vực 2

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

Trong Khu vực 3

Nhận dạng/ Ký hiệu chướng ngại vật

Loại chướng ngại vật

Vị trí của chướng ngại vật

Mức cao/Chiều cao

Dấu hiệu/Loại, màu sắc, đèn

Ghi chú

abcdef
Sẽ được bổ sung sau

VVDB AD 2.11  LOẠI TIN TỨC KHÍ TƯỢNG ĐƯỢC CUNG CẤP

1

Cơ sở khí tượng liên quan

Trạm quan trắc khí tượng Điện Biên
2

Giờ hoạt động

2300 - 1100
Cơ sở MET ngoài giờ hoạt độngKhông
3

Cơ sở chịu trách nhiệm chuẩn bị bản tin TAF

Trung tâm khí tượng hàng không Nội Bài
Thời gian hiệu lực24 giờ (phát 4 lần trong ngày với thời gian bắt đầu có hiệu lực vào lúc 0000, 0300, 0600 và 1800 UTC; phát 1 giờ trước khi bản tin TAF có hiệu lực)
4Dự báo xu hướngTREND (được đưa vào METAR)
Khoảng cách phát hành2 giờ
5

Cung cấp tư vấn/thuyết trình

Nhân viên khí tượng tư vấn
6

Hồ sơ bay

Sơ đồ (khí tượng Nội Bài lập)
Ngôn ngữ được sử dụngTiếng Anh/Tiếng Việt
7

Các bản đồ và các tin tức khác có sẵn để thuyết trình hoặc tư vấn

Có sẵn
8

Thiết bị bổ sung để cung cấp tin tức

Trên website khí tượng Nội Bài
9

Các cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu được cung cấp tin tức khí tượng

Dien Bien TWR, Dien Bien ARO
10

Tin tức khác (thời hiệu của dịch vụ, …)

Địa chỉ AFTN/AMHS: VVDBYMYX

VVDB AD 2.12  CÁC SỐ LIỆU VÀ ĐẶC TÍNH ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Số

Hướng thực

Kích thước đường CHC (M)

Sức chịu tải (PCN) bề mặt đường CHC và đoạn dừng

Tọa độ ngưỡng đườngCHC

Toạ độ cuối đường CHC

Độ chênh cao giữamặt Geoid và Ellipsoid tại ngưỡng đường CHC

Mức cao ngưỡng đườngCHC và mức cao nhất của khu chạm bánh đường CHC tiếp cận chính xác

123456
16 156.02° 1 830 x 30

23/R/C/Y/T

Bê tông xi măng

212418.84N

1030007.75E

NIL

NIL

THR 483 M

NIL

34 336.02° 1 830 x 30

23/R/C/Y/T

Bê tông xi măng

212324.47N

1030033.58E

NIL

NIL

THR 479 M

NIL

Ký hiệu đường CHC Số

Độ dốc RWY-SWYKích thước đoạndừng (M)

Kích thước khoảng trống (M)

Kích thước dải bảo hiểm (M)

Kích thước khu vực an toàn cuối đường CHC (M)

17891011
16 0.25% Không 200 x 110 1 950 x 110 90 x 90
34 0.25% Không 168 x 110 1 950 x 110 90 x 90

Ký hiệu đường CHC Số

Vị trí và mô tả của hệ thống vậtliệu kỹ thuật trợ giúp dừng tàu bay (EMAS)OFZ

Ghi chú

1121314
16 KhôngKhôngKhông
34 KhôngKhôngKhông

VVDB AD 2.13  CÁC CỰ LY CÔNG BỐ

Ký hiệu đường CHC

Cự ly chạy đà cất cánh (M)

Cự ly có thể cất cánh (M)

Cự ly có thể dừng khẩn cấp (M)

Cự ly có thể hạ cánh (M)

Ghi chú

123456
16 1 830 2 030 1 830 NUKhông
34 NUNUNU 1 830 Không

VVDB AD 2.14  ĐÈN TIẾP CẬN VÀ ĐÈN ĐƯỜNG CHC

Ký hiệu đường CHC

Đèn tiếp cận

Loại

Chiều dài

Cường độ

Đèn ngưỡng

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn VASIS

(MEHT)

PAPI

Đèn khu chạm bánh

Chiềudài

Đèn tim đường CHC

Chiều dàiGiãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn lề đường CHC

Chiều dàiGiãn cách

Màu sắc

Cường độ

Đèn cuối đường CHC

Màu sắc

Đèn cánh

Đèn đoạn dừng

Chiều dài (M)

Màu sắc

Ghi chú
12345678910
16 KhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông
34 KhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhôngKhông

VVDB AD 2.15  CÁC LOẠI ĐÈN KHÁC, NGUỒN ĐIỆN DỰ PHÒNG

1

Vị trí, đặc tính đèn hiệu sân bay/đèn nhận biết và giờ hoạt động

Đèn hiệu sân bay: Không

Không

2

Đèn và vị trí ký hiệu chỉ hướng hạ cánh

Đèn và vị trí của thiết bị đo gió

Chỉ hướng hạ cánh: Không

Ống gió: Nằm phía Tây đường CHC 16/34, cách ngưỡng đầu đường CHC 34, 192 M, cách trục đường CHC 128 M

3

Đèn lề, đèn tim đường lăn và đèn vạch dừng (nếu có)

See AD 2.9
4

Nguồn điện dự phòng/thời gian chuyển nguồn

1 máy phát điện 250 KVA, 1 máy phát điện 150 KVA, 1 máy phát điện 5 KVA

Thời gian chuyển nguồn: 15 giây

5

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.16  KHU VỰC DÀNH CHO TRỰC THĂNG HẠ CÁNH

1

Tọa độ TLOF hoặc THR của FATO

Độ chênh cao giữa mặt Geoid và Ellipsoid

Không
2Mức cao TLOF và/hoặc FATO M/FTKhông
3

Kích thước, bề mặt, sức chịu tải, sơn tín hiệu khu vựcTLOF và FATO

Không
4

Hướng thực của FATO

Không
5

Cự ly công bố có sẵn

Không
6

Đèn APP và FATO

Không
7

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.17  VÙNG TRỜI CÓ KIỂM SOÁT KHÔNG LƯU

1

Tên và giới hạn ngang

Khu vực kiểm soát tại sân bay Điện Biên: 1 cung tròn với bán kính 30 KM tâm là DVOR/DME "DIB"
2

Giới hạn cao

Mặt đất/nước đến và bao gồm độ cao 2 750 M
3

Phân loại vùng trời

D
4

Tên gọi cơ sở cung cấp dịch vụ không lưu

Ngôn ngữ

Đài kiểm soát tại sân bay Điện Biên

Tiếng Anh, Tiếng Việt

5

Độ cao chuyển tiếp

2 750 M
6Giờ áp dụng (hoặc giờ hoạt động) 2300 - 1100
7

Ghi chú

Không

VVDB AD 2.18  PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC ĐỐI KHÔNG

Loại dịch vụ

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Ghi chú

12345
Tại sânTại sân Điện Biên 118.700 MHZH24Tần số chính
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy
Đường dàiĐường dài Hà Nội 132.300 MHZH24Tần số chính
128.150 MHZH24Tần số phụ
121.500 MHZH24Tần số khẩn nguy

VVDB AD 2.19  ĐÀI PHỤ TRỢ VÔ TUYẾN DẪN ĐƯỜNG VÀ HẠ CÁNH

Loại đài phụ trợ,

Độ lệch từ,

Loại OPS hỗ trợ(độ lệch từ tại trạmđối với VOR/ILSMLS)

Tên gọi

Tần số

Giờ hoạt động

Vị trí ăngten phát

Tọa độ

Mức cao ăng ten phát của thiết bị đo khoảng cách (DME)

Bán kính phạm vi cung cấp dịch vụ tính từ điểm tham chiếu GBAS

Ghi chú

12345678
NDB DB 380 KHZ HJ
(H12)

212354.3B

1030023.7Đ

30 M 

Tầm phủ: 80 KM

Cách điểm quy chiếu sân bay 222 M, trên hướng 122°

DVOR/DME DIB

113.600 MHZ

CH 83X

H24

212345.7B

1030016.1Đ

  

Tầm phủ: 300 KM

Hạn chế khai thác: Từ R-030° đến R-150° do dao động của tín hiệu VOR,gây ra bởi địa hình đồi núi

VVDB AD 2.20  CÁC QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG TẠI SÂN BAY

1  CÁC QUY ĐỊNH SÂN BAY

Một số quy định riêng áp dụng tại sân bay Điện Biên. Các quy định này được nêu trong bảng chỉ dẫn có sẵn tại cơ quan thông báo tin tức hàng không tại sân bay như sau:

  1. Ý nghĩa của sơn kẻ, biển báo;

  2. Tin tức về các vị trí đỗ tàu bay;

  3. Tin tức về việc lăn đến và đi từ vị trí đỗ kể cả huấn lệnh lăn;

  4. Trợ giúp của nhân viên hướng dẫn đỗ và xe kéo dắt.

2  DỜI VÀ LĂN TỚI CÁC VỊ TRÍ ĐỖ
2.1  

Đài kiểm soát tại sân bay Điện Biên chỉ định vị trí đỗ cho tàu bay đến.

2.2  Phương thức khai thác
Vị trí đỗ tàu bay Phương thức khai thác
1, 2

Khai thác cho loại tàu bay E195/190/175, ATR72 (tàu bay có sải cánh dưới 29 M, chiều dài dưới 39 M).

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.

Ghi chú: Khi có tàu bay chuyên cơ thì sử dụng vị trí đỗ số 1.

3

Khai thác cho loại tàu bay ATR72 (tàu bay có sải cánh và chiều dài dưới 28 M).

  1. Đối với tàu bay đến: Tàu bay tự lăn vào vị trí đỗ.

  2. Đối với tàu bay khởi hành: Tàu bay tự lăn ra.

VVDB AD 2.21   CÁC PHƯƠNG THỨC GIẢM TIẾNG ỒN

Không

VVDB AD 2.22  CÁC PHƯƠNG THỨC BAY

1  Phương thức khai thác RNP 1 và RNP APCH
1.1  Tổng quan
1.1.1 Để khai thác phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Điện Biên, hệ thống dẫn đường của tàu bay phải đáp ứng được tiêu chuẩn về độ chính xác RNP 1 và RNP APCH của ICAO dựa trên cơ sở hạ tầng dẫn đường Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu.
1.1.2 Tổ lái có trách nhiệm kiểm tra dự báo độ toàn vẹn tín hiệu dẫn đường vệ tinh theo Phương thức khai thác dịch vụ dự báo độ toàn vẹn tín hiệu vệ tinh RAIM.
1.1.3 Người khai thác tàu bay/tổ lái không được phê chuẩn để thực hiện bay phương thức RNP 1 và RNP APCH dựa trên GNSS phải thông báo cho Đài kiểm soát tại sân bay Điện Biên (TWR Điện Biên) và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.2  Phương thức khai thác
1.2.1 Người khai thác tàu bay/tổ lái dự kiến sử dụng phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH tại sân bay Điện Biên phải điền các ký hiệu mô tả năng lực dẫn đường phù hợp trong kế hoạch bay không lưu như sau:

 

  1. Điền R (PBN approved) vào Mục 10a;

  2. Điền O1 (RNP 1 all permitted sensors) hoặc O2 (RNP 1 GNSS), S1 (RNP APCH) vào sau PBN/... tại Mục 18;

  3. Xác định trang thiết bị hỗ trợ từng loại năng lực dẫn đường tại Mục 18 và điền vào Mục 10a (G, D, I đối với O1 hoặc G đối với O2, S1).

1.2.2 Trước khi thực hiện chuyến bay, tổ lái phải kiểm tra cơ sở dữ liệu dẫn đường đã được cập nhật theo thời điểm hiện hành và vị trí tàu bay đã được nạp chính xác. Tổ lái phải xác nhận điểm ra vào trên đường bay ATS được chỉ định trong huấn lệnh ban đầu và các thay đổi sau đó, đảm bảo thứ tự các lộ điểm được thể hiện trên hệ thống dẫn đường trùng khớp với đường bay được thể hiện trong sơ đồ và lộ trình đã được chỉ định.
1.2.3 Tổ lái chỉ được phép thực hiện phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH khi có thể trích xuất các phương thức từ cơ sở dữ liệu dẫn đường trên tàu bay và tuân thủ theo lộ trình được thể hiện trong sơ đồ (lộ trình này có thể được chỉnh sửa theo huấn lệnh của TWR Điện Biên sau đó). Tổ lái không được phép nạp hoặc tạo thủ công các lộ điểm mới bằng cách điền kinh độ/vĩ độ hoặc các giá trị cự ly/hướng của lộ điểm so với đài dẫn đường (rho/theta). Ngoài ra, tổ lái không được phép thay đổi loại lộ điểm trong cơ sở dữ liệu của phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH từ lộ điểm bay tham chiếu thành lộ điểm bay qua hoặc ngược lại.
1.2.4 Tổ lái phải tuân thủ độ cao được ấn định bởi TWR Điện Biên chỉ định, đồng thời cũng phải tuân thủ các giới hạn về độ cao và tốc độ được thể hiện trong phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH, trừ khi có huấn lệnh khác của TWR Điện Biên.
1.2.5 Trong trường hợp TWR Điện Biên chỉ định cho tàu bay ra khỏi đường bay ATS, tổ lái không được chỉnh sửakế hoạch bay trong hệ thống RNP cho đến khi nhận được huấn lệnh tiến nhập trở lại đường bay hoặc TWR Điện Biên xác nhận huấn lệnh về đường bay mới.
1.2.6 Trong quá trình khai thác các phương thức SID/STAR RNP 1 và RNP APCH, TWR Điện Biên và tổ lái áp dụng thuật ngữ theo tiêu chuẩn được quy định tại Tài liệu 4444 của ICAO về phương thức không lưu (Doc 4444 PANS-ATM).
1.3  Đối với tàu bay khởi hành
1.3.1 Phương thức dành cho tàu bay khởi hành.
1.3.2 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay khởi hành với chướng ngại vật và với tàu bay đến.
1.3.3 TWR Điện Biên sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay khởi hành bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Giới hạn huấn lệnh, thông thường là sân bay đến;

  3. Phương thức khởi hành và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  4. Đường bay;

  5. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  6. Mã SSR; và

  7. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức khởi hành.

     

Ghi chú: Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức khởi hành không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự lấy độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với TWR Điện Biên để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.4  Đối với tàu bay đến
1.4.1 Phương thức dành cho tàu bay đến.
1.4.2 Các giới hạn về độ cao nhằm thiết lập phân cách giữa tàu bay đến với chướng ngại vật và với tàu bay khởi hành.
1.4.3 Huấn lệnh cho phép tàu bay thực hiện làm phương thức tiếp cận sẽ được TWR Điện Biên cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.4.4 TWR Điện Biên sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức đến và phương thức chuyển tiếp nếu cần thiết;

  3. Đường CHC sử dụng; và

  4. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức đến.

Ghi chú:
Trường hợp huấn lệnh cung cấp phương thức đến không ấn định độ cao/mực bay, tổ lái không được phép tự giảm độ cao theo quỹ đạo độ cao của phương thức mà phải xác nhận lại với TWR Điện Biên để được ấn định độ cao/mực bay cụ thể nhằm đảm bảo an toàn bay.

1.5  Đối với tàu bay tiếp cận
1.5.1 Phương thức dành cho tàu bay tiếp cận gồm hai thành phần chính:
  1. Phương thức tiếp cận; và

  2. Phương thức tiếp cận hụt.

1.5.2 Phương thức tiếp cận bắt đầu từ một điểm tiếp cận đầu đến ngưỡng đường cất hạ cánh (ngưỡng ảo) hoặc đến khu chờ tiếp cận hụt trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt.
1.5.3 Các giới hạn về tốc độ cũng như độ cao nhằm đảm bảo phân cách giữa tàu bay tiếp cận với chướng ngại vật và đảm bảo phù hợp với tính năng tàu bay.
1.5.4 Huấn lệnh cho phép tàu bay hạ cánh sẽ được TWR Điện Biên cấp phù hợp với điều kiện khai thác thực tế.
1.5.5 TWR Điện Biên sẽ cấp huấn lệnh cho tàu bay đến bao gồm những nội dung sau:
  1. Tên gọi tàu bay;

  2. Phương thức tiếp cận;

  3. Đường CHC sử dụng;

  4. Độ cao/Mực bay chỉ định;

  5. Các thông tin về điều kiện gió, bề mặt đường cất hạ cánh (nếu có); và

  6. Chỉ thị hoặc thông tin liên quan khác không có trong nội dung mô tả của phương thức tiếp cận.

Ghi chú:
Trong trường hợp tàu bay phải thực hiện tiếp cận hụt, cung cấp cho tổ lái các thông tin liên quan đến phương thức tiếp cận hụt như hướng bay, lộ điểm, khu chờ dự kiến.

 

1.6  Phương thức dự phòng
1.6.1 Tàu bay không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH
Tổ lái phải thông báo ngay về việc không đáp ứng RNP 1 hoặc RNP APCH cho TWR Điện Biên và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.6.2 Tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS
Khi tàu bay bị suy giảm năng lực hệ thống RNP hoặc mất tín hiệu GNSS dẫn đến không thể đáp ứng các yêu cầu cho việc tuân thủ RNP 1 hoặc RNP APCH, tổ lái phải thông báo ngay cho TWR Điện Biên và dự kiến sử dụng phương thức truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
1.6.3 Tàu bay gặp thời tiết xấu
Khi tàu bay đang bay thực hiện phương thức RNP 1 hoặc RNP APCH mà gặp thời tiết xấu có khả năng tác động đến năng lực tuân thủ theo phương thức bay đã được cấp, tổ lái phải thông báo cho TWR Điện Biên và yêu cầu chỉ thị khác.
1.6.4 Phương thức mất liên lạc vô tuyến
Trong trường hợp mất liên lạc vô tuyến, tổ lái dự kiến thực hiện các phương thức sau:
  1. Đối với tàu bay đến:
    Tiếp tục bay trên phương thức đã được chỉ định, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, đến cuối STAR tiến nhập vòng chờ tại điểm tiếp cận đầu (IAF) Tàu bay rời vòng chờ theo giờ dự kiến tiếp cận (EAT) tổ lái nhận được và đã báo nhận với TWR Điện Biên lần cuối, hoặc nếu không có EAT thì theo giờ dự kiến đến (ETA) trong kế hoạch bay hiện hành và thực hiện phương thức tiếp cận theo chỉ định của TWR Điện Biên.

  2. Đối với tàu bay khởi hành:
    Tiếp tục bay theo phương thức, tuân thủ tất cả các hạn chế về độ cao và tốc độ, lấy độ cao lên đến mực bay bằng theo kế hoạch bay hiện hành.

VVDB AD 2.23  CÁC TIN TỨC BỔ SUNG

1  Bảng hệ số ma sát đường cất hạ cánh
Ký hiệu đường CHC Chiều dài đo (M) Hệ số ma sát (μ)
Vị trí đo tính từ tim đường CHC (3 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (6 M) Vị trí đo tính từ tim đường CHC (9 M)
16 NIL 1.06 NILNIL
34 NIL 1.02 NILNIL
2  Đặt chóp an toàn xung quanh tàu bay

Trường hợp cần đánh dấu vệt dừng bánh mũi, chóp an toàn được đặt trên vị trí vạch dừng bánh mũi tàu bay về hai phía, cách tim vệt lăn vào vị trí đỗ từ 2 M đến 3 M trước khi tàu bay lăn vào vị trí đỗ.

 

3  Hoạt động của chim và động vật hoang dã
Loài chimSố lượng, độ cao hoạt động, mật độ, thời gian hoạtđộng, vị trí cư trú và kiếm ănSự di chuyển hàng ngày, có cắt qua khu vực sân bayMức độ rủi ro an toàn
1234
Cò trắng
  1. Số lượng: Khoảng 300 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 20–40 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển theo bầy đàn, số lượng lớn.

  4. Thời gian hoạt động: Từ 0200–0300 đến 0900–1000.

  5. Vị trí cư trú : Sinh sống ở các rừng cây xung quanh lòng chảo cánh đồng Mường Thanh.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các thửa ruộng phía Tây đường CHC.

Thường di chuyển về khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ.Cao
Cò Nhạn
  1. Số lượng: Khoảng 500 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 20–40 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển theo bầy đàn, số lượng lớn.

  4. Thời gian hoạt động: Từ 0200–0300 đến 0900–1000.

  5. Vị trí cư trú: Sinh sống ở các rừng cây xung quanh lòng chảo cánh đồng Mường Thanh.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các thửa ruộng phía Tây đường CHC.

Thường di chuyển về khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ.Thấp
Diều hâu
  1. Số lượng: Khoảng 5 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 20–40 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển riêng lẻ, số lượng ít.

  4. Thời gian hoạt động: Từ 0200–0300 đến 0900–1000.

  5. Vị trí cư trú: Sinh sống ở các rừng cây xung quanh lòng chảo cánh đồng Mường Thanh.

  6. Vị trí kiếm ăn: Các thửa ruộng phía Tây đường CHC.

Thường di chuyển về khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ.Thấp
Chim sẻ
  1. Số lượng: Khoảng 100 con.

  2. Độ cao hoạt động: Từ mặt đất đến 10 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển riêng lẻ, số lượng ít.

  4. Thời gian hoạt động: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Mái nhà trong khu vực sân bay.

  6. Vị trí kiếm ăn: Mặt cỏ 2 bên lề bảo hiểm đường CHC, đường lăn và sân đỗ.

Thường di chuyển về khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗ.Thấp
Loài chim rẽ giun
  1. Số lượng: Khoảng 20 con.

  2. Độ cao hoạt động: Khoảng 5–10 M.

  3. Mật độ chim: Di chuyển riêng lẻ, số lượng ít.

  4. Thời gian hoạt động hằng ngày: Cả ngày.

  5. Vị trí cư trú: Các bụi cây xung quanh đường CHC.

  6. Vị trí kiếm ăn: Mặt cỏ 2 bên lề bảo hiểm đường CHC, đường lăn và sân đỗ.

Thường di chuyển về khu vực đường CHC, đường lăn và sân đỗThấp

VVDB AD 2.24  SƠ ĐỒ LIÊN QUAN ĐẾN SÂN BAY ĐIỆN BIÊN

Chart name

Page

Sơ đồ sân bay – ICAO

AD 2-VVDB-2-1

Tiêu chuẩn khai thác tối thiểu

AD 2-VVDB-3-1

Sơ đồ sân đỗ, vị trí đỗ tàu bay – ICAO

AD 2-VVDB-4-1

Mức cao và tọa độ INS vị trí đỗ tàu bay

AD 2-VVDB-4-2

Sơ đồ hướng dẫn di chuyển mặt đất – ICAO

AD 2-VVDB-5-1

Sơ đồ khu vực – ICAO

AD 2-VVDB-8-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 16: LAITU 2A, LADON 2A

AD 2-VVDB-9-1

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 16: LAITU 2B, LADON 2B

AD 2-VVDB-9-3

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 16: BQ 1H

AD 2-VVDB-9-5

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 16: BQ 1H (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDB-9-6

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 16: BQ 1H (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDB-9-7

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 16: BQ 1J, LADON 1H

AD 2-VVDB-9-9

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 16: BQ 1J, LADON 1H (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDB-9-10

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – RNP đường CHC 16: BQ 1J, LADON 1H (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDB-9-11

Sơ đồ phương thức khởi hành tiêu chuẩn bằng thiết bị (SID) – ICAO – Đường CHC 16: BQ 1A, BQ 1B, LADON 1A

AD 2-VVDB-9-13

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 34: NASAN 1A, NOBOK 1A

AD 2-VVDB-11-1

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 34: NASAN 1B

AD 2-VVDB-11-3

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 34: NASAN 1C, NOBOK 1B

AD 2-VVDB-11-5

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 34: BQ 1K

AD 2-VVDB-11-7

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 34: BQ 1K (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDB-11-8

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 34: BQ 1K (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDB-11-9

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 34: BQ 1L

AD 2-VVDB-11-11

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 34: BQ 1L (Bảng miêu tả và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDB-11-12

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – RNP đường CHC 34: BQ 1L (Thông số vệt bay kết nối)

AD 2-VVDB-11-13

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 34: BQ 1C, BQ 1D, LADON 1B

AD 2-VVDB-11-15

Sơ đồ phương thức đến tiêu chuẩn bằng thiết bị (STAR) – ICAO – Đường CHC 34: BQ 1F, BQ 1G

AD 2-VVDB-11-17

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR X đường CHC 34

AD 2-VVDB-13-1

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Y đường CHC 34

AD 2-VVDB-13-3

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR Z đường CHC 34

AD 2-VVDB-13-5

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR–A đường CHC 34 CAT A, B

AD 2-VVDB-13-7

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: VOR–B đường CHC 34 CAT A, B

AD 2-VVDB-13-9

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: NDB đường CHC 34

AD 2-VVDB-13-11

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 34

AD 2-VVDB-13-13

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Z đường CHC 34 (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDB-13-14

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 34

AD 2-VVDB-13-15

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng thiết bị – ICAO: RNP Y đường CHC 34 (Bảng miêu tả, các phương thức bay chờ và danh mục lộ điểm)

AD 2-VVDB-13-16

Sơ đồ phương thức tiếp cận bằng mắt – ICAO

AD 2-VVDB-14-1

Sơ đồ phương thức khởi hành bằng mắt – ICAO

AD 2-VVDB-14-3